Đa số các bạn mới tập viết IELTS Writing sẽ thường viết những câu khá ngắn và cụt lủn. Điều này không chỉ khiến các bạn mất điểm về mặt grammar range mà còn khiến bài viết khó đạt đủ số lượng từ yêu cầu (around 250 words). Vậy hôm nay thầy Lâm (giáo viên tại IELTS Trang Nguyễn) sẽ chia sẻ 3 cách làm câu dài hơn mà thầy hay áp dụng cho học sinh nhé:
1) Bổ nghĩa cho danh từ bằng tính từ, trạng từ, mệnh đề quan hệ
Thầy có các câu sau:
a)The coronavirus outbreak is a major problem in the world.
b)Doing sports is good for health
✨ Chúng ta hoàn toàn có thể khiến các câu dài hơn bằng cách thêm vào các thông tin như: Định nghĩa của sự việc này là gì (Dùng mệnh đề quan hệ), Danh từ này như thế nào, có đặc điểm gì (tính từ), Việc làm này diễn ra như thế nào, ở đâu, khi nào (trạng từ),….
Ví dụ Coronavirus outbreak là 1 đại dịch toàn cầu (a global pandemic) từ đó ta có 1 câu dài hơn dùng mệnh đề quan hệ như sau:
=>a)The coronavirus outbreak which is a global pandemic is now a major problem in the world.
hoặc The coronavirus outbreak, a global pandemic is now a major problem in the world.
✨ Với câu B thì chúng có thể đặt câu hỏi: Môn thể thao như thế nào->Thể thao vận động ->Physical sports; Chơi thể thao khi nào->On a daily basis (hằng ngày)
=>Doing physical sports on a daily basis is good for health
2) Thay các từ common words đã biết bằng các cụm từ advanced hơn
Các bạn đã quá quen thuộc với những từ như bad, good, some, many,… rồi đúng không. Thầy sẽ dưới thiệu với các bạn các cụm từ advanced đồng nghĩa nhưng sẽ ăn điểm lexical hơn đồng thời cũng khiến câu dài hơn nhé:
Some->a number of/ an amount of / a few / a myriad of
Many ->a great number of / a great deal of / a whole host of / countless /
Good -> to be beneficial for / to offer a range of significant benefits for / to bring a number of considerable advantages for
Bad -> to be disadvantageous for / to have a great deal of serious drawbacks for / to leads to negative consequences for
School ->Educational institution
Support -> to provide financial subsidies for
Improve -> to enhance the quality of
Advertise -> To promote the popularity of
Important -> To be of great importance
Phones -> Handheld devices
To be poor -> to live under the poverty line
Study hard -> To put tremendous effort into studying
Spend time ->To invest (a vast) amount of time in
…..
3) Chuyển từ câu đơn sang câu ghép/phức
Ví dụ, thầy có 4 câu đơn sau về chủ đề global warming
- Nowadays, Global warming is a common topic.
- Global warming causes environmental problems.
- There are tough challenges brought by global warming.
- Global warming has very serious consequences.
✨ Để chuyển 4 simple sentences thành compound (câu ghép) hoặc complex sentences (câu phức), chúng ta sẽ kết hợp 2 câu đơn với dụng sử dụng các liên từ: although, because, since, unless, when, whereas, which, where, who, whoever, whose,…
=>Nowadays, global warming which causes numerous environmental problems is a common topic. There are tough challenges brought by global warming and its effects have very serious consequences.
Cả nhà hãy lưu lại 3 cách trên và luyện tập dần dần với các bài writing task 2 nhé!
Thanks for finally talking about > 3 Tips
Làm Dài Câu Trong IELTS Writing Task 2 – IELTS Trang Nguyễn < Loved it!
Also visit my webpage: Cách chơi đề dễ
trúng