Câu điều kiện là vùng kiến thức rất dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Vậy làm thế nào để chiếm trọn điểm với các bài tập Câu điều kiện? Hãy cùng Ielts Trang Nguyễn tìm hiểu nhé.
I.Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Câu điều kiện được hình thành từ 2 mệnh đề:
– Mệnh đề nêu lên điều kiện, được gọi là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện – If clause.
– Mệnh đề nêu lên kết quả, được gọi là mệnh đề chính – Main clause.
Lưu ý: Nếu mệnh đề điều kiện – If clause đứng trước thì giữa hai mệnh đề cần có dấu phẩy ở giữa ngăn cách. Và ngược lại thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kì thi.)
–> You will pass the exam if you study hard. (Bạn sẽ vượt qua kì thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)
II.Các loại câu điều kiện
1. Loại 0
- Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một thói quen thường xuyên, một thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên mà mọi người đều công nhận.
- Tất cả động từ trong câu loại 0 đều phải được chia ở dạng thì hiện tại đơn
Cấu trúc
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
Ví dụ :
If you see Ms Trang, you tell him I’m in CGV (Nếu bạn gặp Trang, bạn hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở CGV nhé)
If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, hãy gọi số115)
If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.
2. Loại I
- Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
- Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều đượcc
– Trong câu điều kiện loại 1, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Loại II
- Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
- Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có
4. Loại III
- Câu điều kiện loại III còng được gọi là câu điều kiện không có thật trong quá khứ.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, là một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ hoặc chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ.
Cấu trúc
lf +S + had + P.P, S + would / could / should + have + P.P
– Trong loại câu này, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
- If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu) <= Trong quá khứ bạn không nói tiếng Tiếng Anh nên cô ấy đã không hiểu
- If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn) <= Trong quá khứ họ đã không nghe tôi nói nên chúng ta đã về nhà muộn
III. Những lưu ý quan trọng
-
Biến thể của câu điều kiện
1. Biến thể của loại 1:
– Cấu trúc:
As long as/so long as/provided that/providing that sb do, sb will/may/can/should do (miễn là/chỉ cần/…, bạn sẽ/ có thể/…)
Unless sb do, sb will do (unless ngược nghĩa với if).
Ví dụ:
Provided that you work hard, you may success in life (miễn là bạn chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong cuộc sống)
If the weather is bad, we’ll stay at home = Unless the weather is good, we’ll stay at home (nếu thời tiết xấu thì chúng tôi sẽ ở nhà = trừ khi thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ ở nhà)
2. Biến thể của loại 2:
– Cấu trúc: Supposed/supposing sb did, sb would/could/might do (giả sử…., bạn sẽ….)
If it weren’t for + noun, sb would/could/might do (nếu không có…)
Ví dụ: Supposed you were me, what would you do? (giả sử bạn là tôi, bạn sẽ làm gì)
If it weren’t for oxygen, we would die (nếu không có oxi, chúng ta sẽ chết)
3. Biến thể của loại 3:
– Cấu trúc: If it hadn’t been for/but for + noun, sb would/could/might/should have done
Ví dụ: But for the teacher’s encouragement, we would have given up our studying (nếu không có sự động viên của thầy cô thì chúng tôi đã từ bỏ việc học.
-
Dạng đảo ngữ
Trong tiếng Anh, câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. (Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn.)
Had I taken his advice, I would be rich now. (Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.)
IV. Bài tập thực hành
Chia động từ trong ngoặc
1. I would have read the letter if I__________ (know) it was from you.
2. If Tony doesn’t help in the garden I _________________(not finish) my work in time.
3. If you_________________ (not tell ) me about Maxwell’s birthday I would forget it.
4. We ______________(catch) the train earlier if Mary had found her purse.
5. If Susan ________________(learn) the poem she would have known the answer.
6. If it _______________(be) too hot we will stop and get a cold drink.
7. If i_______________t (not rain) today I would stay it home.
8. If the Professor spoke clearly we__________________(understand) him better.
9. If you go on talking like that we_________________ (throw) you out.
10. If Sasha__________________ (go) home now he would meet his own brother.
11. If it rained , the streets ____________________(be) wet.
12. If I________________ (not tell) Jim the address he wouldn’t have found you.
13. The bird___________________ (die) if you had caught it
14. What _________________(you, do) if you won the lottery ?
15. If the weather ___________________(not change) we will reach the top of the mountain.
Đáp án:
1. I would have read the letter if I had known (know) it was from you.
2. If Tony doesn’t help in the garden I will not finish (not finish) my work in time
3. If you didn’t tell (not tell ) me about Maxwell’s birthday I would forget it.
4. We would have caught (catch) the train earlier if Mary had found her purse.
5. If Susan had learned (learn) the poem she would have known the answer.
6. If it isn’t (be) too hot we will stop and get a cold drink.
7. If it didn’t rain (not rain) today I would stay it home.
8. If the Professor spoke clearly we would understand (understand) him better
9. If you go on talking like that we will throw (throw) you out.
10. If Sasha went home (go) home now he would meet his own brother.
11. If it rained , the streets would be (be) wet.
12. If I had not told (not tell) Jim the address he wouldn’t have found you.
13. The bird would have died (die) if you had caught it.
14. What would you do (you, do) if you won the lottery?
15. If the weather doesn’t change (not change) we will reach the top of the mountain.
Chúc các bạn học tốt!