I/ Cấu trúc câu trong Tiếng Anh
Cấu trúc của một câu trong Tiếng Anh bao gồm:
- Chủ ngữ : Người / vật thực hiện hành động ( BẮT BUỘC )
- Động từ : Hành động ( BẮT BUỘC )
- Tân ngữ : Người / vật bị hành động tác động vào ( KHÔNG BẮT BUỘC )
- Các thông tin nền : Bổ sung các thông tin khác như nơi chốn, thời gian, địa điểm, lí do, cách thức ( KHÔNG BẮT BUỘC )
Để tạo thành 1 câu không sai ngữ pháp dù đơn giản hay phức tạp, đều cần có 2 thành phần sau :
1.Subject ( chủ ngữ )
- Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một cụm danh từ. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
- CHÚ Ý : Mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don’t move!” = Đứng im!, “Please help me!” = Làm ơn hãy giúp tôi )
VÍ DỤ :
Milk is delicious. (Chủ ngữ là một danh từ)
That new red car is mine. (Chủ ngữ là một cụm danh từ)
- Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
VÍ DỤ :
It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
2. Verb ( Động từ)
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là động từ to be (am/is/are), hoặc to do (make/do), hoặc là động từ khuyết thiếu+động từ to do (must go, have to do)
VÍ DỤ :
I love you.
Chilli is hot.
I have seen the movie three times before ( to do nhưng ở dạng thì Hiện tại hoàn thành )
You must go to bed right row ( Động từ khuyết thiếu + động từ to do )
Ngoài ra, trong câu có thể có thêm 2 thành phần sau :
3. Object ( Tân ngữ )
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ, vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
VÍ DỤ :
John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
4. Modifier ( Các thông tin nền )
Các thông tin nền là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How?
Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (Ví dụ: in the morning, on the table,…). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
VÍ DỤ :
John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)
CHÚ Ý : Trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.
She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)
II/ Lỗi sai học sinh hay mắc phải
Vậy thì để tạo thành Ngữ pháp đúng, hãy nhớ quy tắc bất di bất dịch dưới đây :
MỘT CÂU ĐƠN ( MỘT MỆNH ĐỀ ) CHỈ CÓ DUY NHẤT 1 ĐỘNG TỪ CHÍNH
Động từ chính sẽ ở 3 dạng như ở trên có nói to be ( am/is/are) , hoặc to do ( make/do ), hoặc là động từ khuyết thiếu + động từ to do ( must go, have to do ) .
Nếu một câu bạn đang nói có tới 2 động từ chính, trong khi chỉ có 1 chủ ngữ, thì câu đó chắc chắn sai ngữ pháp.
VÍ DỤ :
“I am have a lot of books” – Tôi có rất nhiều sách – có tới 2 động từ to be (am) và to do (have)
“ I have a book is very expensive” – Tôi có 1 quyển sách rất đắt – có tới 2 động từ là to be (is) và to do (have)
Để sửa câu đó về dạng đúng ngữ pháp, chỉ cần tách câu đó làm 2 mệnh đề, mỗi mệnh để chỉ có 1 chủ ngữ và 1 động từ là được, hoặc biến thành cách diễn đạt sử dụng Mệnh đề quan hệ sẽ được đề cập ở UNIT 4
- I have a book, the book is very expensive ( Tách câu sai thành 2 câu nhỏ )
- I have a book which is very expensive ( Sử dụng mệnh đề quan hệ )
BÀI TẬP THỰC HÀNH :
1. Aymara _____ an Indian language spoken by approximately one million people in Bolivia and Peru.
a. which is
b. being
c. is
d. it is
2. Many North American universities_____ by private donations.
a. supported
b. are supported
c. which are supported
d. support
3. _______ direct link exists between seat belt use and fever traffic fatalities.
a. There is a
b. A
c. That there is a
d. Because
4. ______ many people learn to make their own repairs and home improvements.
a. When having instruction manuals
b. There are instruction manuals
c. From instruction manuals
d. It is instruction manuals
5. Lake Superior______, borders on the United States and Canada.
a. in the world is the largest lake
b. is largest lake in the world
c. it is the largest lake in the world
d. which is the largest lake in the world
6. Taj Mahl, _____ by Shah Janhan for his wife, is thought to be one of the great architectural wonders of the world.
a. being built
b. was built
c. built
d. been built
7. The Tomb of the Unknown Soldier_____ to unidentified soldiers killed in battle, is located in Arlington, Virginia.
a. which a monument
b. a monument
c. is a monument
d. a monument being
8. _____ volcanos can destroy large areas of vergetation.
a. They erupt
b. When they erupt
c. When eruption
d. Their eruption
9. _______ is the biggest city in Michigan, it is not the capital.
a. Detroit
b. It Detroit
c. Although Detroit
d. Detroit, which
10. _______ black cats are bad luck is considered a superstition rather than a fact.
a. That
b. The
c. Although
d. It is that
ĐÁP ÁN:
1c 2b 3b 4c 5d 6c 7b 8b 9c 10a
______________________
- Theo dõi series Học IELTS
- Tham gia group Yêu IELTS Từ Đầu
- Fanpage IELTS Trang Nguyễn
- Channel Youtube : IELTS Trang Nguyễn