Writing là kỹ năng khiến nhiều người lo lắng nhất khi luyện thi IELTS và cũng thường là kỹ năng có điểm không cao. Tuy nhiên, đừng vì đây là một kỹ năng khó mà cảm thấy hoảng sợ. Chỉ cần luyện tập chăm chỉ và nắm chắc cấu trúc bài thi là bạn hoàn toàn có thể đạt được điểm cao trong kỳ thi này. Một tips để bài viết của bạn hấp dẫn hơn là sử dụng những collocations thay vì động từ đơn. Đây cũng là tiêu chí giúp bài viết của bạn được đánh giá cao nhờ biết cách sử dụng ngôn từ phong phú. Dưới đây là một số những collocations IELTS Writing Part 2 thường hay được sử dụng nhất.
1.To play/ have a(n) important/ key/ vital/ crucial role in (doing) sth: đóng vai trò quan trọng trong việc…
E.g: Taxes play important roles in developing of the national economy.
2. To make significant/ substantial/ valuable/ great/ outstanding contribution to sth: có sự đóng góp quan trọng/đáng kể cho…
E.g: Technology has made a significant contribution to the development of manufacturing.
3. To be exposed to do sth: tiếp xúc với điều gì
E.g: Many people advised that children should be exposed to more outdoor activities rather than staying at home and watching TV.
4. To gain/derive benefit (from sth): lấy/có những lợi ích từ…
E.g: Education gain benefits from the process of applying technological advances to class.
5. To have/ exert an effect/ impact/ influence on sth: có ảnh hưởng/tác động đến…
E.g: Environmental pollution has a bad impact on people’s health and climate change.
6. To be a key/ contributing factor influencing sth: là yếu tố chính ảnh hưởng đến…
E.g: Price is a key factor influencing customers’ decision of buying products.
7. To narrow/ widen the gap between… and…: thu hẹp/mở rộng khoảng cách giữa … và …
E.g: A big problem in Vietnam is narrowing the gap between the rich and the poor, especially in an urban area.
8. To stimulate/ promote the development of sth: thúc đẩy/kích thích sự phát triển
E.g: Collaboration can stimulate the development of economy, especially commerce
9. To have a right to do sth/ to be entitled to do sth: có quyền được làm gì đó
E.g: Women have a right to do everything like a man.
10. To have/ enjoy/ achieve a huge/ great success in doing sth: có/đạt được thành công lớn/rực rỡ trong việc gì…
E.g: Vietnam achieves great success in developing its economy.
11. To benefit greatly/ enormously/ considerably…from sth: có lợi đáng kể từ việc gì đó
E.g: The success of a movie obviously benefits enormously from a huge budget spending on it.
12. To meet the need of/ demand for sth: đáp ứng nhu cầu về
E.g: A lot of manufacturing companies have been trying to make products that can meet the demand of people.
13. To fulfil a requirement/ condition/ obligation: thi hành một yêu cầu/làm theo một yêu cầu/kiều điện/tròn nghĩa vụ/nhiệm vụ
E.g: Vietnam has to fufill all obligations of WTO.
14. To have/ gain knowledge/ understanding of sth: nâng cao/có hiểu biết/kiến thức về…
E.g: People have been trying to gain knowledge of foreign languages to promote tourism.
15. To undergo a dramatic change in sth: trải qua sự thay đổi lớn về…
E.g: Human beings have undergone dramatic changes in science and technology.
>>> Tham khảo thêm Series Collocation theo chủ đề:
+ Collocation chủ đề Technology
+ Collocation chủ đề Transportation
+ Collocation chủ đề Tourism
+ Collocation chủ đề Culture
+ Collocation chủ đề Environment
Trên đây là Tổng hợp những Collocations đắt giá sử dụng cho bài thi IELTS Writing Part II. Đội ngũ IELTS Trang Nguyễn hy vọng rằng, các bạn có thể áp dụng hiệu quả những Collocations này để nâng điểm bài viết của mình trong thời gian tới. Hãy chờ đón xem các bài viết thú vị tiếp theo của chúng mình nhé.