Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • IELTS Speaking
  • 54 Từ Vựng Chủ Đề Music Hay Gặp KÈM VÍ DỤ Cho IELTS Speaking

54 Từ Vựng Chủ Đề Music Hay Gặp KÈM VÍ DỤ Cho IELTS Speaking

Đăng vào 20/09/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Học IELTS Online, IELTS Speaking, Vocabulary

50 từ vựng cực chất IELTS Speaking chủ đề Music

Âm nhạc – Music là một chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi IELTS Speaking. Trong bài viết hôm nay, ITN sẽ điểm qua những câu hỏi thường gặp và list 50 từ vựng band 7.0 về Chủ đề Music.

Contents

  • 1. Một số câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking – Chủ đề Music
    • 1.1. Part 1
    • 1.2. Part 2
  • 2. Từ vựng IELTS Speaking Chủ Đề Music
  • 3. Video Về Chủ Đề Music

1. Một số câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking – Chủ đề Music

1.1. Part 1

– Do you like music? Why/Why not?
– What kind of music do you listen to?
– How often do you listen to music?
– Do you play any kinds of musical instruments?
– Have you ever played in a music performance?
– Has the kind music that you listen to changed since you were young?
– Would you prefer to participate in a music band?

1.2. Part 2

Describe a song you like to listen to. You should say
– What the piece of music is called

– How long you have liked it
– When you like to listen to it and say why you like it so much

Describe a band you enjoy listening to. You should say
– How did you find them

– What kind of music do they play
– When do you listen to them

2. Từ vựng IELTS Speaking Chủ Đề Music

  1. adoring fans: fan cuồng 
    • He is a celebrity that has a lot of adoring fans. (Anh ấy là người nổi tiếng có lượng fan cuồng hùng hậu)
  2. beat: nhịp trống
    • She was aware of a constant, faint drumbeat. (Cô ấy cảm nhận được tiếng trống liên hồi, thoảng qua)
  3. background music: nhạc nền
    • The background music was too loud that it drowned out her voice. (Tiếng nhạc nền quá to đã lấn át giọng hát của cô ấy)
  4. harmony: hòa âm
    • It is a simple melody with complex harmonies. (nó là một bài hát với giai điệu đơn giản với phần hòa âm phức tạp)
  5. a catchy tune: giai điệu hấp dẫn
    • “Poker face” is an electropop song with a really catchy tune. (Poker face là bài hát có giai điệu hấp dẫn)
  6. lyrics: lời bài hát
    • She has published both music and lyrics for a number of songs recently.  (Cô ấy đã cho ra mắt cả phần âm nhạc lẫn lời cho môt số bài gần đây)
  7. classical music: nhạc cổ điển
    • Classical music was playing softly in the background. (Nhạc cổ điển đang được chơi một cách nhẹ nhàng ở phía sau)
  8. melody hoặc tune: giai điệu
    • “Poker face” is an electropop song with a really catchy tune and melody. (Poker face là bài hát có giai điệu và nhịp điệu bắt tai)
  9. to download tracks: tải bài hát
    • You can download tracks once you have signed in to your SoundCloud account. (Bạn có thể download bài hát sau khi đăng nhập vào tải khoản SoundCloud)
  10. note: nốt nhạc
    • She played three long notes on the piano. (Cô ây đánh 3 nốt nhạc dài trên đàn piano)
  11. to have a great voice: giọng hát tốt
    • Kelly Clarkson is the winner of American Idol 2002. She has such a great voice. (Kelly Clarkson là quán quân của cuộc thi American Idol 2002. Cô ấy có một giọng hát rất tuyệt vời)
  12. rhythm:  nhịp điệu
    • I’ve got no sense of rhythm, so I’m a terrible dancer. (Tôi là người không cảm nhận được nhịp điệu, vì thế tôi nhảy rất tệ)
  13. to go on tour: đi lưu diễn
    • The band is currently going on tour in Europe to promote the new album. (Ban nhạc đang đi lưu diễn tại Châu Âu để quảng bá album mới)
  14. scale: gam/ âm giai
    • The scale of G major. (gam son trưởng)
  15. a huge following: người theo dõi khổng lồ
    • Gerry Cinnamon is a singer with a huge following including lots of Everton and Liverpool fans. (Gery Cinnamon là ca sĩ có lượng theo dõi khổng lồ phần lớn từ fan Everton và Liverpool)
  16. solo: solo/đơn ca
    • Beyonce made her name in the 2000s girl group Destiny’s Child, before going on to a highly successful solo career. (Beyonce đã khẳng định được tên tuổi từ nhóm nhạc nữ Destiny’s Child vào những năm 2000, trước khi bước vào sự nghiệp solo thành công lừng lẫy)
  17. live music: nhạc sống
    • There are a lot of coffee shops in Ha Noi with live music. (Có rất nhiều quán cà phê ở Hà Nội hát nhạc sống)
  18. duet: biểu diễn đôi/song ca
    • This song is represented by bass, tenor and alto duets, respectively. (Bài hát được biểu diễn lần lượt bởi các giọng nam trầm, nam cao và  nữ trầm)
  19. live performance: biểu diễn trực tiếp
    • She sings so beautifully that many people doesn’t think she is giving a live performance. (Cô ấy hát quá hay nên nhiều người nghĩ rằng cô ấy đang không biểu diễn trực tiếp)
  20. in tune: đúng tông
    • You should always sing in tune, not out of tune. (Bạn nên hát đúng tông, không nên lệch tông)
  21. out of tune: lệch tông
    • You should always sing in tune, not out of tune. (Bạn nên hát đúng tông, không nên lệch tông)
  22. a massive hit: bài hít
    • 2012 is considered to be the year with the most massive hits of the decade. (năm 2012 được cho là năm có nhiều bản hit nhất của thập kỉ)
  23. amp (viết tắt của amplifier): bộ khuếch đại âm thanh
    • The buttons on this amplifier are so confusing, i don’t know how to turn it off. (Những cái nút trên cái âm li này thật rắc rối, tôi không biết cách để tắt nó đi như thế nào cả)
  24. a music festival: lễ hội âm nhạc
    • Losing your voice at your favourite music festival is the best feeling you can have. (Mất giọng ở lễ hội âm nhạc bạn yêu thích là cảm giác tuyệt vời nhất bạn có được)
  25. instrument: nhạc cụ
    • If you want to learn to play a musical instrument, it might be a good idea to begin on something simple. (Nếu bạn muốn học chơi một nhạc cụ, tốt nhất bạn nên chơi nhạc cụ nào đó đơn giản đầu tiên)
  26. musical talent: tài năng âm nhạc
    • She inherited her musical talent from her mother, a great singer in the 1990s. (Cô ấy thừa hưởng tải năng âm nhạc từ mẹ, một ca sĩ nổi tiếng vào những năm 1990)
  27. mainstream (adjective): Nhạc thị trường  
    • Most people like mainstream pop music.  (phần lơn mọi người thích nghe nhạc pop thị trường)
  28. sing out of tune: hát lạc nhịp
    • Singing out of tune is something which is a huge fault in singing contests. (hát lạc nhịp được coi là lỗi lớn trong các cuộc thi âm nhạc)
  29. record player: máy thu âm
    • Hearing your voice from the record player is sometimes strange and wierd. (Nghe giọng hát của bạn từ máy thu âm đôi lúc lại thấy khá lạ và kì)
  30. a piece of music: tác phẩm âm nhạc 
    • He wrote some pieces of music but performed none of them. (Anh ấy đã viết vài bài hát, nhưng không biểu diễn một bài nào)
  31. easy listening: nhạc dễ nghe
    • Taylor Swift music is commonly considered as easy listening. (Nhạc Taylor Swift thường được đánh giá là dễ nghe)
  32. rhyme (noun): vần
    •  If you don’t use rhymes, you can’t call it rapping. (nếu bạn không dùng vần, bạn không thể gọi đó là hát rap)
  33. electronic: nhạc điện tử
    • That band didn’t start out playing Electronic Dance Music (EDM), did they? (Ban nhạc đó không bắt đầu sự nghiệp bằng việc chơi nhạc điện tử, phải không?
  34. a pop group: nhóm nhạc pop
    • A pop group commonly includes 4-6 members. (Một nhóm nhạc Pop thường gồm 4-6 thành viên)
  35. heavy metal: nhạc rock mạnh
    • Unlike Jazz, Heavy metal, requires a huge amount of energy from performers. (Khác với Jazz, nhạc Rock mạnh yêu cầu một nguồn năng lượng khổng lồ từ người trình diễn)
  36. to read music: đọc nhạc
    • It has never been easy to read music fluently at first. (Chưa bao giờ là dễ dàng để đọc nhạc một cách trôi chảy vào ban đầu)
  37. orchestra: dàn nhạc giao hưởng
    • We admired the sureness of the orchestra’s playing last evening. (Chúng tôi đã tận hưởng sự hào sảng của dàn nhạc giao hưởng vào tối hôm qua)
  38. a rock band: ban nhạc rock
    • Many of the Rolling Stones’ records makes it a successful rock band. (Nhiều bản thu âm của Rolling Stones đã làm nên sự thành công của ban nhạc này)
  39. string quartet: nhóm nhạc tứ tấu đàn dây
    • Like Cello, Violin is a kind of string quartet. (Tương tự Cello, Violin là nhạc cụ dây)
  40. to sing along to: hát theo
    • She likes singing along to her idol. (Cô ấy không thích hát theo idol của cô ấy)
  41. folk music: nhạc dân gian
    • Did you hear any folk music while you were in Chile? (bạn có nghe được bài nhạc dân gian nào khi bạn ở Chile không?)
  42. a sing-song: ca khúc hát vui
    • Lullabies are commonly sing-songs. (Những bài hát ru ngủ thường là những ca khúc hát vui)
  43. performer: nghệ sĩ biểu diễn
    • A good performer should concentrate on both singing and dancing. (Một nghệ sĩ biểu diễn nên tập trung vào cả hát và vũ đạo)
  44. a slow number: nhịp chậm rãi
    • He composed a waltz with a slow number. (Ông ấy đã soạn ra một bản nhạc Vans với số nhịp chậm rãi)
  45. alto: giọng nữ cao
    • By the age of 60s, her voice had transformed from a light soprano into a dark alto. (Đến khi 60 tuổi, giọng bà ấy đã chuyển từ một giọng nữ cao thanh mảnh thành một giọng nữ trầm với âm sắc tối)
  46. to take up a musical instrument: học nhạc cụ
    • It’s been 20 years since he decided to take up the piano. (Đã được 20 năm kể từ khi anh ấy quyết định học piano)
  47. soprano: giọng nữ cao
    • She sang regularly as a soprano in her prime. (Cô ấy thường hát như một giọng nữ cao trong thời kỳ đỉnh cao)
  48. taste in music: thể loại ưa thích
    • Having no taste in music, he listens to every genre he likes. (Không có thể loại ưa thích, anh ta nghe mọi thể loại mình thích)
  49. tenor: giọng nam cao
    • A tenor might sing one octave lower than an Alto (Một ca sĩ với giọng nam cao có thể hát thấp hơn 1 quãng tám so với một giọng nữ trầm)
  50. to be tone deaf: không phân biệt giai điệu
    • 80% of people who can’t sing are tone deaf. (80% người không biết hát không phân biệt được giai điệu)

3. Video Về Chủ Đề Music

Đánh giá post
Từ khóa: ielts speaking, music, vocabulary

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Forecast speaking quý 2/2022

Bộ Forecast Speaking Qúy 2/2022 (Tháng 5-8) Cực Hot

21/07/2022

Bạn đang cảm thấy hoang mang vì không biết bắt đầu với IELTS Speaking từ đâu? Bạn bối rối trước một “mớ” đề thi lộn...

Đọc thêm
CAMBRIDGE IELTS 17

Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO]

25/06/2022

Cambridge IELTS 17 - bộ đề luyện thi IELTS HOT nhất vừa được trình làng với cộng đồng người học IELTS. Cùng IELTS Trang Nguyễn...

Đọc thêm
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1

Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết

22/06/2022

Trong quá trình học IELTS Writing Task 1, bên cạnh các dạng biểu đồ quen thuộc như bar chart, pie chart, line chart, … người...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

Forecast speaking quý 2/2022 Bộ Forecast Speaking Qúy 2/2022 (Tháng 5-8) Cực Hot 21/07/2022
CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
word parts Tìm Hiểu Về Cách Học Từ Vựng Thông Qua Word Parts Của Từ Vựng (Prefix, Root, Suffix) 16/05/2022
tổng hợp từ vựng theo chủ đề Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Quen Thuộc Ai Cũng Phải Biết 14/04/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết