Dạng Sentence Completion là dạng câu hỏi cực kỳ quen thuộc trong IELTS Reading. Bạn sẽ được cung cấp một số câu có khoảng trống trong đó, và được yêu cầu hoàn thành các câu với các từ trong văn bản đọc. Đây là loại bài yêu cầu bạn phải biết cách paraphrase và dùng từ đồng nghĩa. Trong bài viết hôm nay, ITN sẽ cung cấp chiến thuật làm bài, các ví dụ và mẹo nhỏ để các sĩ tử chinh phục nó nhé!
1.Các bước làm dạng Sentence Completion
- Bước 1: Đọc phần hướng dẫn cẩn thận để xem đề bài yêu cầu điền 1, 2 hay 3 từ.
- Bước 2: Tìm và gạch chân keyword trong câu cần điền, nghĩ một số cách paraphrase, xác định xem từ cần điền là loại từ gì và đưa ra dự đoán nếu có thể.
- Bước 3: Sử dụng keyword để xác định vị trí của phần thông tin đó trong văn bản.
- Bước 4: Đọc đoạn chứa thông tin trong bài, tìm từ cần điền.
Lưu ý:
- Các từ được điền đều phải lấy từ đoạn văn, không được thay đổi loại từ, dạng từ.
- Làm theo thứ tự: Hãy nhớ rằng các câu hỏi của phần thi Đọc điền vào chỗ trống sẽ nằm theo thứ tự nội dung , nên bạn hãy theo thứ tự nội dung, điều này có nghĩa là câu trả lời cho câu hỏi số 4 sẽ xuất hiện sau câu trả lời cho câu hỏi số 3.
- Từ khóa trong câu cần điền có thể không giống y hệt như trong văn bản, hãy nghĩ tới một số dạng paraphrase có thể được đưa ra.
- Kiểm tra thật kỹ chính tả của từ đã điền.
2. Ví dụ cụ thể về dạng Sentence Completion trong IELTS Reading
Questions 38-40
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer.
Write your answer in boxes 38-40 on your answer sheet.
38. Von Frisch discovered the difference between dance types by changing the position of the…..
39. The dance outside the hive points in the direction of the …..
40. The angle of the dance from the vertical shows the angle of the food from the …….
Chúng ta phải dựa vào đoạn văn để lấy câu trả lời. Điều này có nghĩa rằng, bạn không được thay đổi dạng thức từ vựng của đoạn văn.
=> Lưu ý chỉ dẫn: NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Điều này có nghĩa rằng chúng ta chỉ có thể viết một hoặc 2 từ. Nếu bạn viết nhiều hơn 2 từ, bạn sẽ không được điểm.
3. Kĩ năng Paraphrasing và tìm từ đồng nghĩa (Synonyms)
Paraphrasing đơn thuần là kĩ năng viết lại câu bằng một cụm từ khác đồng nghĩa. Việc áp dụng kĩ năng này cực kì quan trọng vì đề thi tập trung vào việc test năng lực ngôn ngữ của bạn, kiểm tra kĩ năng từ vựng của bạn.
Ví dụ:
Thay vì nói: “aims to develop power” bạn sẽ nói “focuses on increasing power”
Sau đây là một số ví dụ về kĩ năng paraphrasing trong bài thi IELTS Reading:
About 1900 => The early years of the twentieth century
Records date from => Began keeping records
Intensive burst of energy => Explosive release of energy
Growing international importance => Increasing global participation
Aims to develop power => Focuses on increasing power
Inadequate diet => Deficiencies of minerals
4. Những vấn đề thí sinh gặp phải khi làm dạng Sentence Completion trong IELTS Reading
Vấn đề của thí sinh là luôn cố gắng tìm từ trong bài văn giống hệt từ trong câu hỏi. tuy nhiên, như các bạn đã biết, từ giống hệt sẽ không xuất hiện mà thay vào đó là cụm từ đồng nghĩa. Muốn làm được điều này, bạn phải có kĩ năng Paraphrasing.
Một vấn đề khác là thí sinh thường không đọc kĩ hướng dẫn (instruction) cẩn thận, cho nên thường trả lời sai giới hạn từ vựng.
Và cuối cùng, thí sinh thường đọc đoạn văn trước câu hỏi. Tuy nhiên lời khuyên ở đây là bạn nên đọc câu hỏi trước, sau đó mới tìm thông tin ở đoạn văn.
5. 7 Tips chinh phục dạng Sentence Completion
1. Kiểm tra giới hạn từ vựng. nếu đề yêu cầu là “no more than two’, bạn chỉ được phép viết 1 hoặc 2 từ thôi. Nhớ là viết số phải chính xác. Ví dụ: 72 được tính là một từ, và những từ như “state-of-the-art” được tính là 1 từ.
2. Thỉnh thoảng câu hỏi sẽ đề: ‘using words from the text’ hoặc ‘from the text’. Trong trường hợp này, bạnphải dùng đúng dạng từ trong bài đọc. Còn nếu nó không nói, có nghĩa là bạn được phép thay đổi dạng thức của từ.
3. Câu trả lời xuất hiện y hệt trật tự của câu hỏi. câu trả lời 1 sẽ nằm trước số 2.
4. Nhớ rằng câu trả lời của bạn nên đúng ngữ pháp. Kiểm tra lại xem loại từ có phù hợp với khoảng trống cần điền không. Xem từ thuộc loại từ nào, động từ, danh từ, tính từ hay trạng từ?
5. Khi đọc lướt để tìm câu trả lời, chắc chắn rằng bạn có thể tìm từ đồng nghĩa và viết lại câu..
6. Tìm xem câu trả lời nằm ở đâu trong bài đọc trước khi cố gắng trả lời câu hỏi.
7. Đọc câu hỏi trước khi đọc bài
6. Luyện tập cách làm dạng sentence Completion
Link bài đọc: http://bit.ly/32uEPMd
Bước 1: Xác định số từ cần điền : NO MORE THAN THREE WORD
Bước 2: Xác định key words trong câu + dạng từ cần điền trong chỗ trống
- Australia was originally founded as a ………………. ( từ cần điền là danh từ/ cụm danh từ số ít, vì đứng sau mạo từ “a” )
- The major consideration in colonizing Australia was Britain’s …………….. ( từ cần điền sẽ là danh từ, vì đứng sau dấu sở hữu )
- It was thought that …………………………..could be gained in that part of the world due to the access provided via Australia. ( từ cần điền là 1 danh từ, vì đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề )
- Lord Sydney took every factor into account when he gave official permission for the ……………………. of Australia. ( từ cần điền sẽ là danh từ, vì đứng sau mạo từ “the” )
- Botany Bay was abandoned by the settlers due to the lack of cover and …………..( từ cần điền là danh từ, và khả năng cao sẽ là 1 cụm danh từ vì 2 vế của “and” sẽ đồng điệu với nhau).
Bước 3: Bắt tay vào làm câu 1 trước bằng cách scan thông tin , tìm câu chứa keywords or synonyms của keywords
Câu 1:
→ Đoạn text chứa keywords câu 1: “European settlement of Australia began in 1788 when a British penal colony was established on the east coast“
→ Phân tích :
- Began = Found
→ Từ cần điền là 1 danh từ, sau mạo từ “ a”
→ Đáp án: British penal colony
Câu 2:
→ Đoạn text chứa keywords câu 2: “ The most important factor was Britain’s need to relieve its overcrowded prisons.”
→ Phân tích :
- most important factor = major consideration
→ Đáp án: overcrowded prisons
Câu 3:
→ Đoạn text chứa keywords câu 3 “Also, Australia could be used as an entry point to the economic opportunities of the surrounding region”
→ Phân tích:
- entry point = access
- region = part of the world
→ Đáp án : economic opportunities