Idioms là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi IELTS Speaking. Những tips dưới đây sẽ giúp bạn học idioms dễ dàng!
Nếu bạn đang gặp phải các vấn đề trong việc học và áp dụng idioms vào bài thi IELTS Speaking của mình thì đừng bỏ qua bài viết này nhé! Tất tần tật những bí kíp cần thiết để chinh phục idioms sẽ được IELTS Trang Nguyễn bật mí ở dưới đây! Cùng tìm hiểu ngay bây giờ nhé!
1. Idiom là gì? Những điều bạn cần biết về Idiom.
Idiom là thành ngữ trong tiếng anh. Cũng giống như trong tiếng việt, thành ngữ trong tiếng Anh (idioms) thường là các cụm từ, hoặc cũng có thể là một câu được ghép lại từ các từ nhưng bao hàm một ý nghĩa khác hoàn toàn với nghĩa đen của các từ đó.
Trong các tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Speaking, Idioms thuộc một trong những yếu tố đem lại điểm 7 là: Uses some less common and idiomatic vocabulary (sử dụng những từ ít thông dụng và thành ngữ). Chính vì vậy bạn sẽ được đánh giá cao nếu áp dụng idioms hiệu quả vào bài nói của mình. Để làm được điều này thì bạn cần chú ý những điều sau:
- Chỉ dùng idioms trong những ngữ cảnh phù hợp. Không cố gắng nhồi nhét quá nhiều vào bài thi nói của mình bởi điều này sẽ gây mất tự nhiên cho câu văn
- Không nên dùng idioms trong bài luận Writing bởi nó có thể làm mất tính lịch sự của bài viết
- Với các bạn ở trình độ thấp khi đi thi không nên quá tập trung vào việc áp dụng idioms. Điều này sẽ khiến bạn không có nhiều thời gian để suy nghĩ và sử dụng những từ vựng quan trọng khác.
2. Những idioms phổ biến trong IELTS
Common Idioms | Definitions |
1. Once in a blue moon
A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon. |
Happens very rarely – Hiếm khi |
2. A drop in the ocean
Just learning idioms is a drop in the ocean when it comes to preparing for the speaking test. |
A very small part of something much bigger – Một phần rất nhỏ |
3. Back to the drawing board
I got 4.5 in reading! Oh well, back to the drawing board. |
When you attempted to do something but failed and have to try again – Cố gắng làm gì nhưng không có kết quả và phải bắt đầu lại |
4. The in thing
The new iPhone is really the in thing at the moment. |
Something fashionable – Thời trang |
5. Off the top of my head
Off the top of my head, I’d say about 2 or 3. |
Saying something without thinking first – Điều đầu tiên nghĩ đến là |
6. Find my feet
Moving to a new city was difficult as first, but I soon found my feet. |
to become comfortable doing something – Thích nghi, làm quen với |
7. A hot potato
Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment. Nạo phá thai và hình phạt xử tử đang là những chủ đề gây nhiều tranh cãi ở VN |
A controversial topic – Chủ đề nóng, gây nhiều tranh cãi |
8. Miss the boat
I sent my application in late and I think I missed the boat. |
miss an opportunity – Lỡ mất cơ hội |
9. Cost an arm and a leg
That luxurious necklace must cost an arm and a leg. Cái vòng cổ nhìn có vẻ xa xỉ kia chắc chắn là rất đắt. |
really expensive – Rất đắt đỏ |
Common Idioms | Definitions |
10. Over the moon
I was over the moon when I passed my speaking test. |
to be extremely pleased or happy – Hạnh phúc |
12. A piece of cake
Getting a band 6 in the IELTS speaking test will be a piece of cake. Đạt được điểm 6 trong IELTS Speaking khá là dễ dàng. |
very easy – Dễ dàng |
13. Put all your eggs in one basket
Don’t put all your eggs in one basket. You should apply to lots of different universities ( Nên đăng kí nhiều trường Đại học để giảm thiểu rủi ro, nhỡ đâu trượt trường này còn có trường khác ) |
put all your money or effort into one thing – Để hết trứng vào 1 giỏ |
14. Soul mate
My husband is not just my lover, he’s my soul mate also. Chồng của tôi không chỉ là người tình, mà còn một người bạn tâm giao với tôi. |
– someone you trust very deeply – Bạn tâm giao |
15. Set in their ways
My parents are quite traditional and set in their ways Bố mẹ tôi cực truyền thống và luôn khó thay đổi tư tưởng của họ. |
– not wanting to change – Truyền thống, khó thay đổi tư tưởng |
16. Jumping the gun
You are taking your IELTS test next week? Aren’t you jumping the gun. You’ve only just started studying. Mày thi IELTS tháng tới á, có vội quá không. Mày vừa mới học IELTS mà? |
– Làm điều gì đó quá nóng vội |
17. Actions speak louder than words
We have to actually do something about global warming. Actions speak louder than words. Chúng ta nên làm điều gì đó hơn là ngồi đây và chỉ nói không về hiện tượng nóng lên của khí hậu toàn cầu. |
– Nên hành động hơn là nói suông |
18. I have just bumped into Jenny in town. It’s a small world
Trái đất thật tròn. Tớ vừa mới gặp Jenny ở trong thị trấn. |
Meeting someone you would not have expected to – Thế giới thật bé nhỏ |
Common Idioms | Definitions |
19. I have to bite my tongue so I don’t say what I really think of him!
Tớ phải nhịn miệng đấy, tớ không muốn nói những suy nghĩ thực của tớ về anh ấy. |
Wanting to say something but stopping yourself – Nhịn miệng |
20. Come on, cut to the chase. We haven’t got all day!
Đi thẳng vào vấn đề chính đi, chúng ta quanh co cả ngày rồi ! |
Leave out all the unnecessary details and just get to the point – Đi vào chủ đề chính |
21. Try not to worry about it. Every cloud has a silver lining.
Lạc quan lên, đừng có lo lắng nữa ! |
Believing that every bad situation has a positive side / eventually leads to something good – Suy nghĩ tích cực, lạc quan |
Common Idioms | Definitions |
23. Keep an eye on him. I think he may cheat in the exam. | Watch someone or something carefully – Để mắt tới |
24. Have you heard? John down the road has kicked the bucket. | Died – Chết, qua đời |
25. I don’t want to argue with him again. It’s better to let sleeping dogs lie. | Avoid a conflict |
Common Idioms | Definitions |
26. let’s keep studying for IELTS.Practice makes perfect. | Continuously doing something to improve – Có công mài sắt có ngày nên kim |
27. Don’t get upset about what he said. He’s just pulling your leg. | Joking around – Nói đùa |
28. Sorry but I think I’ll take a rain check on that. | To decline an offer that you will take up later – Sẽ xem xét lại sau |
29. I can smell a rat. He said he has a PhD but he can’t even remember which university he studied at. | To sense that something is not right – Cảm thấy có gì đó không đúng |
30. Unfortunately I think he’ll be studying for IELTS until the cows come home. His English is very poor. | For a very long time |
31. She’s feeling under the weather today so she won’t be going to work. | Unwell – Không được khoẻ |
Common Idioms | Definitions |
32. You are what you eat so it’s better to have a healthy diet. | If you eat bad food, you’ll be unhealthy, if you eat good food, you’ll be healthy |
33. You can’t judge a book by its cover. I need to get to know him before I decide what he is like. | The belief that outside appearances do not reveal what someone or something is really like – Không nên đánh giá người khác qua diện mạo |
34. We’re really working against the clock now. We must hurry. | Not having enough time to do something – Không đủ thời gian |
35. So you have the IELTS test today??Break a leg. | Good luck |
36. She is driving me up the wall. She won’t stop talking. | Annoying or irritating somebody – Chọc tức |
37. Down the road:
VD: I may travel around the world but that’s down the road. |
Trong tương lai |
38.Cut Class:
If she cuts class more than 4 times, she‘ll fail the course. |
Nghỉ học không có lí do |
39. Look like a million dollars
” Did you see Jane? She looks like a million dollars.” |
Lộng lẫy hào nhoáng đăt tiền |
40. Out Of The Blue : “She kissed me out of the blue.” |
Xảy ra ngẫy nhiên, k mong đợi |
41. Get The Picture:
“I’m sorry, but I couldn’t get the picture of this. It is too complicated to understand.” |
Hiểu |
42. At All Costs:
Example: My sister was determined at all costs to pass her exam |
Bằng bất cứ giá nào |
43. Go All Out:
Example: “Jack is going all out to win the contract – I hope he’ll succeed.” |
Cố gắng hết sức |
44. Let Yourself Go
Example: “I love dancing and juts let myself go.” |
Nghỉ ngơi thư giãn |
45.Jump For Joy:
Example: “When I got the gift from my parent for my birthday, I jumped for joy |
Vui vẻ hào hứng |
3. Bí kíp học idioms hiệu quả
-
Học idiom trong văn cảnh:
Để sử dụng idioms hiệu quả trong IELTS thì bạn cần hiểu đúng cách sử dụng chúng trong các hoàn cảnh nhất định. Chính vì vậy lời khuyên đầu tiên khi học idioms là phải tra nghĩa chính xác qua google. Từ đó nghiên cứu kỹ các bối cảnh phù hợp có thể áp dụng được idioms này. Và cuối cùng lồng ghép nó vào trong văn cảnh khác của riêng bạn.
-
Học idioms theo chủ đề
Hãy lựa chọn những chủ đề mà bạn yêu thích hoặc phổ biến trong các kỳ thi IELTS nhé! Việc học theo chủ đề sẽ giúp bạn ghi nhớ một cách hệ thống và nhớ lâu hơn đó. Mỗi khi học đến chủ đề nói nào hãy sưu tầm các sample speaking về chủ đề đó. Sau đó lọc các idioms từ những bài mẫu đó và ghi chú lại theo hệ thống vào vở để học và ôn tập nhé!
-
Tìm idiom trong các bài hát tiếng Anh, phim hoạt hình
Một điều thú vị là idioms thường được sử dụng rất nhiều trong các bộ phim và bài hát tiếng Anh. Chính vì vậy việc học và tích lũy idioms thông qua việc nghe nhạc, xem phim sẽ tạo hiệu quả rất cao. Bởi cách học này vừa tạo hứng thú khi học vừa giúp học idioms nhanh hơn thông qua các bối cảnh thực tế. Tuy nhiên muốn nhớ lâu hơn thì đừng quên ghi chép lại và ứng dụng những thành ngữ bạn học được vào việc giao tiếp với bạn bè hằng ngày nha!
-
Sử dụng các công cụ hỗ trợ khi học idiom
Flash card hay biểu đồ xương cá và mindmaps sẽ là những trợ thủ đắc lực giúp bạn học và ôn tập idioms nhanh hơn đó! Để đạt hiệu quả cao nhất khi học thành ngữ thì quan trọng nhất vẫn là thường xuyên sử dụng các idiom đã học trong giao tiếp hàng ngày nha!
Trên đây là những tuyệt chiêu giúp bạn chinh phục được idioms hiệu quả! Chúc các bạn học tập tốt và ứng dụng được những kiến trên một cách hiệu quả để đạt điểm cao trong bài thi IELTS.