Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Ứng dụng Modal Verbs trong IELTS Writing

Ứng dụng Modal Verbs trong IELTS Writing

Đăng vào 11/12/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Học IELTS Online, IELTS Writing

Modal Verb – động từ khuyết thiếu là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS nói chung cũng như  IELTS Writing nói riêng. Trong bài viết hôm nay, ITN sẽ tổng hợp lại trong bài viết này giúp các em hiểu thế nào là Modal Verb cũng như cách áp dụng nó vào Writing thế nào nhé.

Ứng dụng Modal Verbs trong IELTS Writing

Contents

  • 1. Modal Verbs là gì?
    • 1.1. Can – Could
    • 1.2. Must
    • 1.3. Must not
    • 1.4. May – Might
    • 1.4.2. Might
    • 1.5. Will – Would
    • 1.6. Should – Ought to
    • 1.7. Had better
    • 1.8. Have to
  • 2. Ứng dụng Modal Verb vào IELTS WRITING.
    • 2.1.Can/ Could
    • 2.2. May/ Might
    • 2.3. Have to/ Must
    • 2.4. Should
    • 2.5. Need

1. Modal Verbs là gì?

Đây là loại động từ không chỉ hành động, không có chức năng làm động từ chính trong câu mà chỉ phụ trợ cho động từ chính để chỉ khả năng, nhấn mạnh sự chắc chắn cũng như trang trọng của hành động.

  • Động từ khiếm khuyết không thể sử dụng một cách riêng rẽ mà phải đi kèm với động từ.
  • Các chức năng chính của Modal Verbs trong văn viết của IELTS Writing bao gồm:
  • Xét về sự chắc chắn
  • Đưa ra 1 đề nghị
  • Trình bày một tình huống giả định.

1.1. Can – Could

1.1.1. Can

  • Dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra được ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex: She can speak four languages.

  • Chỉ sự xin phép lịch sự

Ex: Can I turn on the air-conditioner?

  • Khả năng

Ex: The immense workload can cause a great deal of stress.

1.1.2. Could

  • Diễn tả khả năng trong quá khứ.

Ex: My brother could ride a horse when he was 18 years old.

  • Chỉ sự xin phép với mức lịch sự và trang trọng hơn so với can.

Ex: Excuse me madam, could I carry your bags for you?

  • Khả năng

Ex: It could rain tomorrow.

1.2. Must

  • Diễn đạt sự bắt buộc làm việc gì đó trong hiện tại hoặc tương lai

Ex: You must come back home before midnight.

  • Sự phán đoán chắc chắn dựa trên bằng chứng có cơ sở ở hiện tại

Ex: Her brother must be tired after working nonstop all day.

1.3. Must not

Sự cấm đoán không được làm điều gì mang tính chất bắt buộc

Ex: Visitors must not touch objects displayed in the museum.

1.4. May – Might

1.4.1. May

  • Thể hiện câu hỏi mang tính chất cho phép

Ex: May I use your phone please?

  • Khả năng có thể sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (ít chắc chắn hơn Can)

Ex: It may rain tomorrow.

1.4.2. Might

  • Dùng để hỏi, xin phép theo một cách lịch sự và trang trọng hơn

Ex: Might I come in for a few second?

  • Dùng để thể hiện khả năng và xác suất

Ex: This piece of furniture looks nice but I think it might be a little expensive.

Cả m​​​​ay và might đều dùng cho xin phép. Tuy nhiên Might mang tính chất trang trọng và lịch thiệp và sử dụng trong văn Viết và câu gián tiếp. Mức độ chắc chắn xảy ra thấp hơn May.

Ex: Teachers wonder if the students might learn how to study by themselves.

Đối với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have

Ex: I can seem to find my key anywhere. Well, you might have left it at your boyfriend’s place.

1.5. Will – Would

1.5.1. Will

  • Suy đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Ex: It will be rainy tomorrow.

  • Lời hứa (không chắc sẽ xảy ra)

Ex: I promise that I will meet you tomorrow.

1.5.2. Would

  • Dự đoán sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ

Ex: He would be extremely exhausted upon hearing this unfortunate news

  • Will và Would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.

Ex: Would you like a croissant and a glass of orange juice?

Will you just give that book already?

Would you like to come to my house for a drink?

1.6. Should – Ought to

  • Dùng để đưa ra lời khuyên

Ex: students should spend more time on studying instead of playing video games.

You ought to eat less dairy food to lose weight.

  • Kết luận có căn cứ

Ex: He ought to be extremely exhausted as he has been working all day long.

  • Dùng để diễn tả một điều gì đó không đúng nếu như không xảy ra

Ex: Where is your brother, Jack? He should be here right now.

1.7. Had better

Lời khuyên tốt nhất là nên làm gì

Ex: You had better finish this before the teacher comes

1.8. Have to

Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết

Ex: You have to finish this form.

Tuy nhiên mức độ bắt buộc của have to không bằng must

Tham khảo: Modal Verb và bài tập ứng dụng (Phần 1) (Phần 2)

2. Ứng dụng Modal Verb vào IELTS WRITING.

2.1.Can/ Could

Trong IELTS WRITING , “CAN/COULD” nên được thay thế bởi:

  • To be + possible/ plausible + (for sb) + to V- infinitive
  • Subject+ tobe able to V- infinitive

Example:

→ It is possible for people to think of some solutions to tackle air pollution.

→ With cutting-edge technology, the Japanese are able to handle natural disasters.

2.2. May/ Might

Trong IELTS WRITING, “MAY/MIGHT” nên được thay thế bởi:

  • Probably; Presumably

Example:

→ It was the best known and probably the most popular of her songs.

→ Presumably, this is where the accident happened.

2.3. Have to/ Must

Trong IELTS WRITING, “HAVE TO/MUST” nên được thay thế bởi:

  • To be imperative/ compulsory (for sb) + to V- infinitive

Example:

→ It is compulsory for all motorcyclists to wear helmets.

2.4. Should

Trong IELTS WRITING, “SHOULD” nên được thay thế bởi:

To be advised + to + V- infinitive

To be recommended + to + V – infinitive

Example:

→ The victims were advised to stay away from some dangerous places.

→ The prisoners were recommended to find a new job after being released from prisons.

2.5. Need

Trong IELTS WRITING, “NEED” nên được thay thế bởi:

  • To be + necessary +(for sb) + to + V – infinitive

Example:

→ It is necessary for young people to participate in outdoor activities.

 

 

Đánh giá post
Từ khóa: động từ khuyết thiếu, modal verbs, writing

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

CAMBRIDGE IELTS 17

Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO]

25/06/2022

Cambridge IELTS 17 - bộ đề luyện thi IELTS HOT nhất vừa được trình làng với cộng đồng người học IELTS. Cùng IELTS Trang Nguyễn...

Đọc thêm
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1

Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết

22/06/2022

Trong quá trình học IELTS Writing Task 1, bên cạnh các dạng biểu đồ quen thuộc như bar chart, pie chart, line chart, … người...

Đọc thêm
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z

Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết

16/06/2022

Trong giai đoạn nước rút của hành trình ôn thi IELTS, đa phần các thí sinh đều lựa chọn phương pháp giải đề thi thật...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Idioms Organiser Review Sách Idioms Organiser – Link Download 15/03/2022
HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG ADVANTAGES AND DISADVANTAGES TỪ A ĐẾN Z Hướng Dẫn Viết Dạng Advantages And Disadvantages Từ A Đến Z 05/01/2022
Hướng Dẫn Viết Double Question Essay Từ A-Z Hướng Dẫn Viết Double Question Essay Từ A-Z 04/01/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết