Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Unit 4 : Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Unit 4 : Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Đăng vào 21/04/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar, Học IELTS Online, Level 0- 3.0

Unit 4 : Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Như ví dụ ở cuối Unit 3 , ta có thể thấy câu: “I have a book is very expensive” là sai về mặt ngữ pháp do có 1 chủ ngữ nhưng có đến hai động từ, một cách khắc phục là dùng mệnh đề quan hệ: “ I have a book which is very expensive”, “Which is very expensive” là một mệnh đề quan hệ. Vậy mệnh đề quan hệ là gì ???

Contents

  • 1. Khái niệm 
  • 2. Các đại từ quan hệ đi kèm trong mệnh đề quan hệ
    • WHO : thay thế cho danh từ chỉ người
    • WHICH :  thay thế cho danh từ chỉ vật
    • WHOSE : dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức „s
    • WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. 
    • WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
    • WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
    • That: thay thế cho Who, Whom và Which trong mệnh đề xác định, dùng để chỉ cả người và vật
  • 2. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
    • Mệnh đề quan hệ được rút thành Ving hoặc Ved2 
    • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu :
  • 3. Một số lưu ý khi sử dụng 
  • 4. Bài tập thực hành

1. Khái niệm 

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các từ who, whom, whose, which, that, where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy.

Mệnh đề quan hệ có hai loại là: 

a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)

Loại mệnh đề này có vai trò quan trọng trong câu, nếu không có nó câu văn sẽ không đủ nghĩa. Chính vì vậy mệnh đề xác định được dùng để xác dịnh danh từ đứng trước nó trong câu. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.

Ví dụ: The girl (whom / that) you played with yesterday is coming to my house for dinner.

Lưu ý: Mệnh đề xác định không sử dụng dấu phẩy

b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

Mệnh đề không xác định được dùng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật. Do đó nếu nó không xuất hiện thì câu vẫn đủ nghĩa

Ví dụ:  Miss Trang, who taught me English, has just got married.

Lưu ý: Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

2. Các đại từ quan hệ đi kèm trong mệnh đề quan hệ

  • WHO : thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

VÍ DỤ :

I know that girl is very beautiful ( Câu sai ngữ pháp do có 2 động từ đi với 1 chủ ngữ )

I know that girl who is very beautiful ( Câu đúng ngữ pháp dùng mệnh đề quan hệ )

  • WHOM : thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V

VÍ DỤ :

She’s the beautiful girl whom I have known for nearly 1 year

  • WHICH :  thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

VÍ DỤ :

That pencil is durable bought in HCM city

=> That pencil which I bought from HCM city is durable

  • WHOSE : dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức „s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

  • WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. 

…..N (reason) + WHY + S + V …

VÍ DỤ :

I don‟t know the reason. You didn‟t go to school for that reason.

=> I don‟t know the reason why you didn‟t go to school.

  • WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

VÍ DỤ :

The hotel wasn‟t very clean. We stayed at that hotel.

=> The hotel where we stayed wasn’t very clean.

  • WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

VÍ DỤ :

  • Do you still remember the day? We first met on that day.

=> Do you still remember the day when we first met ?

=> Do you still remember the day on which we first met ?

  • I don‟t know the time. She will come back then.

=> I don‟t know the time when she will come back.

  • That: thay thế cho Who, Whom và Which trong mệnh đề xác định, dùng để chỉ cả người và vật

Một số trường hợp có thể sử dụng “that” thay cho “who”, “whom” và “which”

– Sử dụng trong các hình thức so sánh nhất

– Khi đứng sau các từ: only, the first, the last

– Trường hợp danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ví dụ:

This is the book which I like best. 

=> This is the book that I like best.

He is the person whom I admire most. 

=> He is the person that admire most.

Can you see the girl who is running with a big dog? 

=> Can you see the girl that is running with a big dog?

2. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

  • Mệnh đề quan hệ được rút thành Ving hoặc Ved2 

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành (V- ing) :

VÍ DỤ :

  • The man who is standing over there is my father.

=> The man standing over there is my father.

  • The couple who live next door to me are professors.

=> The couple living next door to me are professors.

Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành Ved2 :

VÍ DỤ :

  • The instructions that are given on the front page are very important.

=> The instructions given on the front page are very important.

  • The book which was bought by my mother is interesting.

=> The book bought by my mother is interesting.

  • Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu :

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

VÍ DỤ :

  • John was the last person that got the news.

=> John was the last person to get the news.

  • He was the best player that we admire.

=> He was the best player to be admired.

  • He was the second man who was killed in this way.

=> He was the second man to be killed in this way.

3. Một số lưu ý khi sử dụng 

  • Có thể đặt giới từ lên trước hoặc sau mệnh đề quan hệ nếu trong mệnh đề quan hệ xuất hiện giới từ (Chỉ sử dụng trong trường hợp đại từ quan hệ là whom và which.)

Ex: Ms. Trang is a nice teacher. We studied with her last year.

    • → Ms. Trang, with whom we studied last year, is a nice teacher.
    • → Ms. Trang, whom we studied with last year, is a nice teacher.
  • Sử dụng đại từ quan hệ which để thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

  • Whom, which và whose có thể đứng sau các từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of …

Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

4. Bài tập thực hành

Bài tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.

  1. A castle is a place … a king or queen lives.
  2. An actress is a woman … plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl … mother is from Canada.
  4. This is the time of the year … many people suffer from hayfever.
  5. The flowers … grow in the garden are beautiful.

Đáp án:

  1. A castle is a place where a king or queen lives.
  2. An actress is a woman who plays in films or theatre plays.
  3. This is the girl whose mother is from Canada.
  4. This is the time of the year when many people suffer from hayfever.
  5. The flowers which grow in the garden are beautiful.

Chúc các bạn học tốt!

______________________

  • Theo dõi series Học IELTS 
  • Tham gia group Yêu IELTS Từ Đầu
  • Fanpage IELTS Trang Nguyễn
  • Channel Youtube : IELTS Trang Nguyễn 
Đánh giá post
Từ khóa: mệnh đề quan hệ

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

CAMBRIDGE IELTS 17

Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO]

25/06/2022

Cambridge IELTS 17 - bộ đề luyện thi IELTS HOT nhất vừa được trình làng với cộng đồng người học IELTS. Cùng IELTS Trang Nguyễn...

Đọc thêm
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1

Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết

22/06/2022

Trong quá trình học IELTS Writing Task 1, bên cạnh các dạng biểu đồ quen thuộc như bar chart, pie chart, line chart, … người...

Đọc thêm
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z

Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết

16/06/2022

Trong giai đoạn nước rút của hành trình ôn thi IELTS, đa phần các thí sinh đều lựa chọn phương pháp giải đề thi thật...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Idioms Organiser Review Sách Idioms Organiser – Link Download 15/03/2022
DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết