Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Vocabulary
  • 50 TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FRIENDS THÔNG DỤNG TRONG IELTS

50 TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FRIENDS THÔNG DỤNG TRONG IELTS

Đăng vào 14/11/2021 bởi Đinh LậpDanh mục: Vocabulary

50 TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FRIENDS THÔNG DỤNG TRONG IELTS

Xin chào các bạn độc giả thân yêu của IELTS Trang Nguyễn! Trong bài viết này, IELTS Trang Nguyễn xin giới thiệu tới các bạn 50 từ vựng hữu ích cho chủ đề Friends. 

Contents

  • PHẦN 1: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “FRIENDS” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH CHO CHỦ ĐỀ FRIENDS
    • 1, NOUNS FOR “FRIENDS”
    • 2, ADJECTIVE FOR “FRIENDS”
  • PHẦN 2: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “FRIENDS” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ CHO CHỦ ĐỀ “FRIENDS”
    • 1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ
    • 2, IDIOMS – THÀNH NGỮ

PHẦN 1: USEFUL VOCABULARY AND COLLOCATIONS FOR “FRIENDS” – TỪ VỰNG HỮU ÍCH CHO CHỦ ĐỀ FRIENDS

1, NOUNS FOR “FRIENDS”

  1. Buddy: Người bạn (cách nói thân mật)

E.g: Bob and I have been buddies for years.

=> Bob và tôi đã là bạn với nhau nhiều năm.

  1. Camaraderie: Thiện cảm

E.g: When you’ve been climbing alone for hours, there’s a tremendous sense of camaraderie when you meet another climber.

=> Khi mà bạn đã trèo núi một mình hằng giờ, việc gặp người leo núi khác đem lại cảm giác thiện cảm cực lớn. 

  1. Companion: Bạn đồng hành

E.g: The dog has been her constant companion these past ten years.

=> Con chó đó là bạn đồng hành với cô ấy suốt mười năm qua.

  1. Companionship: Sự đồng hành, sự bầu bạn

E.g: I lived on my own for a while but I missed the companionship of others.

=> Tôi sống một mình được một thời gian rồi nhưng tôi nhớ việc bầu bạn với người khác.

  1. Fellowship: Hội nhóm, sự đồng hành

E.g: He enjoyed the fellowship of other actors in the company.

=> Anh ấy cảm thấy rất thoải mái với sự đồng hành với những diễn viên khác trong công ty.

  1. Comrade: Đồng chí

Eg: Many of his comrades were killed in the battle.

=> Nhiều đồng chí của anh ông ấy đã bị sát hại ngoài chiến trường.

2, ADJECTIVE FOR “FRIENDS”

  1. Compassionate: Giàu tình cảm 

E.g: The public’s response to the crisis appeal was generous and compassionate.

=> Phản ứng của công chúng về thảm họa rất hào phóng và giàu tình cảm.

  1. Cordial: Thân thiện (dùng nghĩa trang trọng)

E.g: Relations between the two leaders are said to be cordial.

=> Mối quan hệ giữa hai nhà lãnh đạo được cho là thân thiện.

  1. Diligent: Tỉ mỉ, cẩn thận

E.g: Their lawyer was extremely diligent in preparing their case.

=> Luật sư của họ đã rất tỉ mỉ trong việc chuẩn bị cho vụ của họ.

  1. Talkative: Hoạt ngôn

E.g: She’s a lively, talkative person.

=> Cô ấy là một người năng nổ, hoạt ngôn.

  1. Reassuring: Điềm đạm, có tính trấn an

E.g: His reassuring manner convinced her she was safe.

=> Dáng vẻ trấn an của anh ấy đã thuyết phục cô ấy rằng mình đã an toàn.

  1. Amiable: Thân thiện, hòa đồng

E.g: He seemed an amiable young man.

=> Anh ấy có vẻ như là một người thân thiện.

  1. Amicable: Ôn hòa (dùng chỉ các tình huống có thể xảy ra tranh cãi nhưng các bên giải quyết một cách bình tĩnh)

E.g: Few people have amicable divorces.

=> Ít người có cuộc ly dị ôn hòa.

  1. Eternal: Vĩnh cửu

E.g: They swore eternal loyalty to each other.

=> Họ thề chung thủy bên nhau suốt đời.

  1. Reciprocal: Đôi bên cùng có lợi

E.g: We have agreed to exchange information about our two companies, but strictly on a reciprocal basis.

=> Chúng tôi đồng ý trao đổi thông tin về công ty của nhau, nhưng phải trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. 

  1. Sincere: Chân thành

E.g: More than sincere words of support, we need action.

=> Hơn cả những lời động viên chân thành, chúng ta cần hành động.

  1. Affectionate: Thể hiện sự yêu thương

E.g: He’s an affectionate little boy.

=> Cậu ấy là một đứa trẻ giàu tình yêu thương.

  1. Attentive: Quan tâm

E.g: A good teacher is always attentive to their students’ needs.

=> Một giáo viên tốt luôn quan tâm tới nhu cầu của học sinh. 

  1. Easygoing: Hiền hòa, dễ mến

E.g: He used to be easygoing, but now he is always grumpy.

=> Anh ấy từng rất là dễ mến, nhưng giờ anh ta luôn cau có.

  1. Faithful: Chung thủy

E.g: He was faithful to his wife throughout their 30-year marriage.

=> Ông ấy chung thủy với vợ mình suốt 30 năm bên nhau.

  1. Gentle: Nhẹ nhàng, ân cần

E.g: You can actually accomplish a lot more by gentle persuasion.

=> Bạn có thể đạt được hơn nhiều bằng việc thuyết phục ân cần.

  1. Humorous: Hài hước

E.g: Mark Twain was known for his humorous short sketches.

=> Mark Twain được biết tới với những mẩu truyện hài hước.

  1. Punctual: Đúng giờ

E.g: He’s fairly punctual.

=> Anh ấy khá đúng giờ.

  1. Thoughtful: Chỉ người hay suy nghĩ cẩn trọng

E.g: He has a thoughtful approach to his work.

=> Anh ấy có một phương pháp tiếp cận cẩn trọng với công việc.

  1. Warm-hearted: Nhân hậu

E.g: She’s a good, warm-hearted woman.

=> Cô ây là một người phụ nữ tốt, nhân hậu.

PHẦN 2: PHRASAL VERBS AND IDIOMS FOR “FRIENDS” – CỤM ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ CHO CHỦ ĐỀ “FRIENDS”

1, PHRASAL VERB – CỤM ĐỘNG TỪ

  1. Hear from: Nghe nói về ai đó

“I haven’t heard from Maria in so long. I wonder how she’s been.”

=> Lâu lắm rồi tôi không nghe nói gì về Maria cả. Không biết bây giờ cô ấy như thế nào.

  1. Run into: Tình cờ gặp ai đó

“I ran into Alex at the concert.”

=> Tôi tình cờ gặp Alex ở buổi ca nhạc.

  1. Come between: Cản trở 

“They have such a strong friendship, it’s hard to imagine anything coming between them.”

=> Họ có một mối quan hệ tuyệt vời, khó có thể tưởng tượng được điều gì có thể cản trở họ.

  1. Let down: Làm ai đó thất vọng 

“You never let me down.”

=> Bạn không bao giờ làm tôi thất vọng.

  1. Stick up for: Đứng lên vì ai đó

“Thanks for sticking up for me.”

=> Cảm ơn vì đã đứng lên vì tôi

  1. Fix up: Gán ghép ai đó với ai đó khác

“You’re always trying to fix me up with someone.”

=> Bạn luôn cố gán ghép tôi với ai đó.

  1. Grow apart: Xa cách dần 

“We used to be roommates in university but we grew apart over the years.”

=> Chúng tôi từng là bạn cùng phòng nhưng chúng tôi dần dần xa cách.

2, IDIOMS – THÀNH NGỮ

  1. A shoulder to cry on: Một bờ vai để tựa vào 

Eg: Amy is always my shoulder to cry on.

=> Amy luôn là bờ vai để tôi tựa vào. 

  1. Fair-weather friend: Một người bạn xã giao 

Eg: I really liked Priscilla, but I realized she is just a fair-weather friend. She’s not there for me when I need her.

=> Tôi rất thích Priscilla, nhưng tôi nhận ra cô ấy chỉ một người bạn xã giao. Cô ấy không ở bên tôi khi tôi cần. 

  1. Close-knit: Rất thân thiết

Eg: Johnny and Casper are close-knit.

=> Johnny và Casper rất thân thiết

  1. Friends in high places: Những người bạn có vai vế

Eg: Ethan always brags about having friends in high places.

=> Ethan luôn khoe khoang về việc có những người bạn vai vế.

  1. Through thick and thin: Qua sóng gió

Eg: Jason and I were together through thick and thin.

=> Jason và tôi đã ở cùng nhau qua bao sóng gió.

  1. To be as thick as thieves: Rất thân nhau

Eg: Joshua and Jack are as thick as thieves.

=> Joshua và Jack rất thân nhau.

  1. To be joined at the hip: Rât thân thiết

Eg: Kaley and Kim are joined at the hip.

=> Kaley và Kim rất thân thiết.

  1. To be on the same page/wavelength: Hiểu ý của nhau

Eg: Scott and Jo are always on the same page.

=> Scott và Jo luôn hiểu ý nhau.

  1. To build bridges: Xây dựng, cải thiện mối quan hệ với ai đó

Eg: Tammy likes to build bridges, not tear them down.

=> Tammy thích xây dựng các mối quan hệ, không phải phá hủy nó.

  1. To bury the hatchet: Bỏ qua khúc mắc

Eg: Julie and Jake need to bury the hatchet and move on!

=> Julie và Jake cần phải bỏ qua khúc mắc và bước tiếp

  1. To clear the air: Giải quyết mâu thuẫn với ai đó

Eg: Ty you need to clear the air with Amy.

=>Ty, bạn cần giải quyết mâu thuẫn với Amy.

  1. To hit it off: Nói chuyện hợp

Eg Sullivan and Lou hit it off tonight.

=> Sullivan và Lou đã rất hợp nhau tối nay.

  1. To get on like a house on fire: Trở nên thân thiết một cách nhanh chóng.

Eg: Robert and Rosie get on like a house on fire.

=> Robert và Rosie thân nhau rất nhanh.

  1. To know someone inside out: Hiểu ai đó tường tận

Eg: I know Wesley inside out.

=> Tôi hiểu Wesley rất rõ.

  1. To make strange bedfellows: Trở thành người đồng hành bằng một cách nào đó không ngờ tới

Jake and Josh are strange bedfellows. They met at a debate.

=> Jake và Josh quen nhau theo một cách không ngờ tới. Họ gặp nhau ở một cuộc tranh luận.

  1. To move in the same circles: Quan hệ (chơi, ngoại giao) với ai đó

Eg: Tyson, David, and Bryce all move in the same circles.

=> Tyson, David, và Bryce đều chơi cùng nhau.

  1. To speak the same language: Hiểu nhau

Eg: Sam and Kris speak the same language.

=> Sam và Kris hiểu nhau. 

  1. Two peas in a pod: Giống nhau (về mặt ngoại hình và tính cách)

Eg: Brittany and Joey are two peas in a pod.

=> Brittany và Joey giống nhau như đúc.

Với 50 từ vựng siêu chất cho chủ đề Friends, mong rằng IELTS Trang Nguyễn đã giúp bạn trong việc xây dựng vốn từ vựng cho kì thi IELTS. ITN rất mong được gặp lại bạn trong các bài viết chuyên về từ vựng cho kì thi IELTS nhé!

Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

word parts

Tìm Hiểu Về Cách Học Từ Vựng Thông Qua Word Parts Của Từ Vựng (Prefix, Root, Suffix)

16/05/2022

Tích lũy từ vựng là hoạt động bắt buộc nếu bạn muốn thông thạo bất kỳ ngoại ngữ nào. Từ vựng là “nguồn căn gốc...

Đọc thêm
tổng hợp từ vựng theo chủ đề

Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Quen Thuộc Ai Cũng Phải Biết

14/04/2022

Học từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề là phương pháp học tập khoa học và hiệu quả, tích lũy từ vựng rộng và sâu....

Đọc thêm
Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Y Dược

100+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược

04/04/2022

Mỗi ngành nghề đều có vốn từ vựng đặc thù riêng – và ngành y dược cũng không phải là một ngoại lệ. Trong bài...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Ứng dụng học Tiếng Anh Top 7 Ứng Dụng Học Tiếng Anh Trên Điện Thoại 30/05/2022
Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Luật 100+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Luật 03/04/2022
đáp án đề thi thật quý I/2022 Đáp Án Đề Thi Thật IELTS Speaking Part 2 Quý I/2022 16/03/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết