Các thì quá khứ là một trong những thì thường xuyên được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Để tiếp nối các bài viết về chủ đề ngữ pháp, cùng ITN tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense) nhé!
I) KHÁI NIỆM THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH:
Thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense) thường được dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ: I had finished my homework before my mother came home yesterday
(Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về nhà ngày hôm qua)
II) CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn | |
Dạng thức | S + had PII … | S + had not (hadn’t) PII | Had S PII… ?
|
Ví dụ | The film had started before I arrived at the movie theater
(Bộ phim đã bắt đầu trước khi tôi tới rạp chiếu phim) |
The film hadn’t started before I arrived at the movie theater.
(Bộ phim vẫn chưa bắt đầu trước khi tôi tới rạp chiếu phim) |
A: Had the film started when you arrived at the movie theater?
B:
(A: Bộ phim đã bắt đầu chưa khi bạn tới rạp chiếu phim?) |
III) CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ | We had prepared a surprise birthday party for Lisa before she came home.
(Chúng tôi đã chuẩn bị một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho Lisai trước khi cô ấy về tới nhà) |
Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ | She had visited 40 countries before 2009.
(Cô ấy đã tới thăm 40 nước trước năm 2009) |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành sau một khoảng thời gian trong quá khứ trước một mốc thời gian hoặc sự kiện khác. | He had stayed in Hanoi for 10 years before he went abroad.
(Anh ấy đã sống ở Hà Nội trong vòng 10 năm trước khi anh ấy ra nước ngoài) |
Dùng trong câu điều kiện loại 3 (Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ) | If I had studied harder, I would have passed the exam.
(Nếu tôi đã học chăm hơn, tôi đã qua được bài kiểm tra) |
Dùng trong câu ước một điều không có thật trong quá khứ | I wish I had spent more time with my family last summer.
(Tôi ước tôi đã dành nhiều thời gian hơn với gia đình vào mùa hè vừa qua) |
IV) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1, When (Khi)/ By the time (Vào thời điểm)
- When she came home, the children had fallen asleep.
(Khi cô ấy trở về nhà, đám trẻ đã ngủ rồi)
- By the time he read the note she left, she had got on the plane to go abroad.
(Vào thời điểm anh ấy đọc được tờ ghi chú cô ấy để lại, cô ấy ấy đã lên máy bay để ra nước ngoài)
2, Before (Trước khi) (Trước “before” là thì quá khứ hoàn thành)
- The boy had learnt 12 languages before he turned 10 years old
( Cậu bé đã học được 12 ngôn ngữ trước khi cậu lên 10 tuổi)
3, After: (Sau khi) (Trước “after” là thì quá khứ đơn)
- He came to the office after he had made breakfast.
(Anh ấy tới nơi làm việc sau khi anh ấy chuẩn bị bữa sáng)
4, By/ Before + mốc thời gian trong quá khứ:
- The non-profit organization had built up 100 houses for the poor by 2010.
(Tổ chức phi lợi nhuận đó đã xây được 100 ngôi nhà cho người nghèo trước năm 2010)
V) CHÚ Ý PHÂN BIỆT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (THE PAST PERFECT TENSE) VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN (THE PAST SIMPLE TENSE)
Ở bài viết trước, ITN đã cùng bạn tìm hiểu về thì hiện tại đơn (the past simple tense), vậy thì quá khứ hoàn thành và thì hiện tại đơn cách dùng khác nhau ở đâu nhỉ?
Quá khứ hoàn thành
(The past perfect tense) |
Quá khứ đơn
(The past simple tense) |
Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ | Diễn tả hai hành động ngắn, nối tiếp nhau xảy ra trong quá khứ. |
The lesson had started before I arrived.
( Lớp học đã bắt đầu trước khi tôi tới) |
The lesson started when I arrived.
(Khi tôi tới lớp thì lớp học mới bắt đầu) |
VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ VỀ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Exercise 1:
- By the time I arrived, everyone ____(leave)
- She ______ (get) an IELTS band 8.0 overall before she graduated from highschool.
- Steve _____ (already/see) the film, so he didn’t come with us to the cinema.
- Mum _______ (drink) her cup of tea for several minutes before she realised it had salt in it.
- Tina ______(not/finish) doing the housework by 7 o’clock, so she called Andrea to tell her she would be late.
- The exam ________ (already/start) when Jimmy finally found the right room.
- I didn’t eat anything at the party because I _____ (already/ eat) at home.
- She suddenly realised that she _____ (leave) the cellphone on the taxi.
- ____ you ____ (hear) about the accident before you saw it on TV?
- The celebrity ____ (leave) by the time the reporters and his fans got to the movie studio.
Exercise 2:
- By the time she arrived, I already sent/ had already sent the letter.
- “Was Tina at the pub when you arrived?”- “No, She had gone/went home.
- They had tried/ tried to break into the bank for hours before they had been/ were noticed by a passerby.
- We were driving along the motorway when we saw/ had seen that there had been/ was an accident, so we stopped/ had stopped to see if we could help.
- By the time the guest arrived, Mathew had eaten/ ate all the cookies his mother bought.
- Maria worked/ had worked for them for over 10 years when they sacked her.
- I had done/ did the washing-up for a few minutes when Clare came home, so she offered to finish it.
- After they had worked/ worked in the company for 20 years, they retired/ had retired to travel around Vietnam.
- I almost had finished/ finished the essay before I realized/ had realized that the topic was/ had been changed
- Last week, I took/ had taken John to a new Italian restaurant, but he had been/ was there before.
VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Exercise 1:
- had left
- had got
- had already seen
- had drunk
- hadn’t finished
- had already started
- had already started
- had left
- Had you heard
- had left
Exercise 2:
- had already sent
- had gone
- had tried/ was noticed
- saw/ had been/ stopped
- had eaten
- had worked
- did
- had worked/ retired
- finished/ realized/ had been changed
- took/ had been
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất của thì Quá khứ hoàn thành (The past perfect tense). Chúc các bạn học thật tốt và áp dụng được thì quá khứ này trong khi sử dụng tiếng anh nhé!
Đừng quên theo dõi series ngữ pháp của ITN để cập nhật những bài học mới nhất!