Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Đăng vào 06/04/2021 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng mình tìm hiểu về cấu trúc này nhé!

Contents

  • I) HAD BETTER LÀ GÌ?
  • II) CẤU TRÚC HAD BETTER:
  • III) PHÂN BIỆT HAD BETTER VÀ SHOULD:
  • IV) PHÂN BIỆT HAD BETTER VÀ WOULD RATHER:

I) HAD BETTER LÀ GÌ?

Had better có nghĩa là “nên, tốt hơn nên”, thường được dùng trong câu khuyên người khác làm gì.

II) CẤU TRÚC HAD BETTER:

Dạng khẳng địnhDạng phủ địnhDạng nghi vấn
S + had better + V(nguyên thể)

Eg: You don’t look well. You had better stay at home today. (Nhìn bạn không khỏe. Bạn nên ở nhà hôm nay)

S + had better not + V(nguyên thể)

Eg:  You don’t look well. You had better not go to school today. (Nhìn bạn không khỏe. Bạn không nên đi học hôm nay)

Had S better V(nguyên thể)?

Eg: Had I better bring an umbrella? (Tôi có nên mang ô không?)

III) PHÂN BIỆT HAD BETTER VÀ SHOULD:

HAD BETTERSHOULD
Giống nhauĐều mang nghĩa là “nên” và được dùng trong câu khuyên
Khác nhau
  1. Chỉ dùng trong tình huống cụ thể.

Eg: The film starts at 2:00pm, you’d better hurry up. (Bộ phim bắt đầu lúc 2 giờ, bạn nên nhanh lên)

  1. Có nghĩa mạnh hơn “should” và “ought to”, có thể mang nghĩa cảnh báo, có tính khẩn trương:

Eg: You’d better clean up the house before your mother comes home. (Bạn nên dọn nhà đi trước khi mẹ bạn về nhà)

  1. Được dùng trong tất cả các tình huống đưa ra lời khuyên

Eg: You should eat vegetables. (Bạn nên ăn rau củ quả)

IV) PHÂN BIỆT HAD BETTER VÀ WOULD RATHER:

HAD BETTER + VWOULD RATHER + V
(nên, tốt hơn nên làm gì…): mang nghĩa khuyên răn ai đó làm gì

Eg: It’s getting dark. We had better go home right now. (Trời bắt đầu tối rồi. Chúng ta nên về nhà ngay lập tức)

(thích…hơn): mang nghĩa bày tỏ mong muốn của người nói về điều gì

Eg: I would rather stay at home on a rainy day. (Tôi thích ở nhà vào ngày mưa hơn)

V) BÀI TẬP BỔ TRỢ:

Bài 1: Đưa ra lời khuyên cho nhân vật trong những câu sau:

1, Mary is sleep-deprived and often feels tired.

=> (sleep enough)

2, Maria is always late and she will have an important meeting this afternoon.

=> (hurry up)

3, It is forecasted to be getting cold this afternoon.

=> (bring a coat)

4, Mat scored badly in midterm exam and he is likely to fail this subject.

=> (study hard for the final exam) 

5, Mathew has recently had a breakdown. 

=> (see the doctor)

6, Mary has got tired at work and she needs rest.

=> (go home)

7, Ross has 1 hour left to finish the homework but he hasn’t started.

=> (start doing homework)

8, Clara hasn’t paid the bill and it’s likely that power will go out.

=> (pay the bill)

9, Rachel intends to eat at a famous restaurant.

=> (reserve a table)

10, Chandler need to clean up the house before Monica comes home

=> (clean up the house)

Bài 2: Điền “had better” hoặc “should”:

  1. I have an exam in 5 minutes. I ____ go right now.
  2. Our bodies need a variety of vitamins. You ____ eat more vegetables.
  3. Everybody ____ do exercises regularly.
  4. It’s forecasted to rain this noon. I ____ bring an umbrella.
  5. If we don’t invite Phoebe to our housewarming party, she’ll be upset. We ___ invite her.
  6. This dish is tasty. You ____ try it.
  7. Tomorrow is the deadline for homework. You ____ do it now.
  8. Everyone _____ have a medical checkup regularly.
  9. Dad will get mad if you don’t clean up your room. You ____ clean your room now.
  10. Youngsters ____ follow their dreams.

VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ:

Bài 1: 

  1. Mary had better sleep enough.
  2. Maria had better hurry up.
  3. You had better bring a coat.
  4. Mat had better study hard for the final exam.
  5. Mathew had better see the doctor.
  6. Mary had better go home.
  7. Ross had better start doing homework.
  8. Clara had better pay the bill. 
  9. Rachel had better reserve a table.
  10. Chandler had better clean up the house. 

Bài 2:

  1. had better
  2. should
  3. should
  4. had better
  5. had better
  6. should
  7. had better
  8. should
  9. had better
  10. should

Tiếng Anh thật là thú vị phải không nào? Chúc bạn học tốt nhé! Có bất kì thắc mắc nào hãy để lại lời nhắn cho chúng mình nhé!

______________________

  • Xem thêm các bài viết về Grammar
  • Fanpage IELTS Trang Nguyễn

 

Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm

The Same Định Nghĩa, Cách Dùng

16/03/2021

The same là một cụm từ thường xuyên được bắt gặp trong khi học Tiếng Anh, vậy bạn có biết có tất cả bao nhiêu...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021
The Same Định Nghĩa, Cách Dùng 16/03/2021
Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Nevertheless Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Cấu trúc Would you mind/ Do you mind …? trong tiếng Anh Cấu Trúc Would You Mind/ Do You Mind …? Trong Tiếng Anh 16/03/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết