Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành

Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành

Đăng vào 16/03/2021 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar, Level 0- 3.0

Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành

Trong bài học hôm nay, IELTS Trang Nguyễn sẽ chia sẻ với bạn cách dùng của những lượng từ thường được sử dụng trong giao tiếp và bài thi IELTS nhé!

Contents

  • I) KHÁI NIỆM ĐỊNH LƯỢNG TỪ:
  • II) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC:
  • III) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:
  • IV) LƯỢNG TỪ ĐI VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:
  • V) PHÂN BIỆT GIỮA “MANY-MUCH”; “A FEW-FEW-A LITTLE-LITTLE”: “SOME-ANY”
  • VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ:
  • VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:

I) KHÁI NIỆM ĐỊNH LƯỢNG TỪ:

Định lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

II) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC:

1, MANY: (nhiều) ((thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

Eg: Are there many students dropping out of school because of financial problems?. (Có nhiều sinh viên bỏ học vì vấn đề tài chính không?)

2, A FEW/ FEW

  • a few: (một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ

Eg: Even though I have a few friends, I feel satisfied with my social life. (Mặc dù tôi có một vài người bạn, tôi thấy hài lòng với đời sống xã hội của mình)

(a few friends = some friends)

  • few: (ít, không nhiều): mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi)

Eg: We only have few apples left in the fridge. (Chúng ta chỉ có rất ít táo còn lại trong tủ lạnh)

3, A LARGE NUMBER OF/ A GREAT NUMBER OF/ A NUMBER OF: (một lượng lớn)

Eg: A large number of students compete in this math competition. (Lượng lớn học sinh tham gia cuộc thi này)

4, SEVERAL: (một vài)

Eg: I have spent several months in New York. (Tôi đã dành một vài tháng ở New York)

III) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:

1, MUCH: (nhiều) (thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

  • Eg: There isn’t much fish in the pond. (Không có nhiều cá trong hồ nước)

2, A LITTLE/ LITTLE (một ít)

3, A little :(một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ

  • Eg: Can you put a little salt in soup? (Bạn có thể bỏ một ít muối vào trong súp được không (a little salt = some salt)

4, Little: (ít, không nhiều): mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi)

  • Eg: We only have little rice, it is not enough for our dinner. (Chúng ta còn rất ít gạo, không đủ cho bữa cơm tối)

5, A GREAT DEAL OF/A LARGE AMOUNT OF: (số lượng lớn)

  • Eg: My teacher assigned a great deal of homework to do at Tet holiday. ( Cô giáo tôi giao rất nhiều bài tập về nhà để làm vào dịp nghỉ Tết)
  • Eg: A large amount of food is wasted everyday. (Một lượng lớn thức ăn bị bỏ phí hằng ngày)

IV) LƯỢNG TỪ ĐI VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:

1, PLENTY OF: (nhiều)

Eg: We have plenty of time to finish this research. (Chúng ta có rất nhiều thời gian để hoàn thành nghiên cứu)

     There are plenty of books on the shelf. (Có rất nhiều sách trên giá)

2, A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)

Eg: A lot of/Lots of workers lose their jobs because of covid-19 pandemic. (Nhiều công nhân mất việc vì đại dịch covid 19) 

      Being a successful entrepreneur, Mathew is making lots of money. (Là một người doanh nhân thành công, Mathew kiếm được rất nhiều tiền)

3, ALL/ MOST/ SOME/ NO

All (tất cả); Most (hầu hết); Some (một vài); No (không thứ gì)

All/ Most/ Some/ No + (adj) + N (cả không đếm được và đếm được)
  • Eg: All students in the class paid attention to the teacher. (Tất cả học sinh trong lớp đều hướng sự chú ý tới giáo viên)
  • Eg: I am allergic to some food. (Tôi dị ứng với một vài thức ăn)

4, ALL OF/ MOST OF/ SOME OF, NONE OF:

Những từ trên được dùng trước các danh từ xác định (như a, an, the, one’s,…) và các đại từ

  • Eg: Are all of your friends at the same age as you? – No, some of them. 

(Có phải tất cả bạn của bạn bằng tuổi bạn không? – Không, một vài người thôi)

5, ANY: (…nào), thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

  • Eg: Have you got any sugar? – No, I don’t have any sugar. (Bạn có chút đường nào không? – Không, tôi không có)
  • Ngoài ra, “any” còn có nghĩa là “bất kì”:

Eg: You can take any books that you like. (Bạn có thể lấy bất cứ cuốn sách nào bạn thích)

V) PHÂN BIỆT GIỮA “MANY-MUCH”; “A FEW-FEW-A LITTLE-LITTLE”: “SOME-ANY”

MANYMUCH
Giống nhau
  • mang nghĩa là nhiều 
  • thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
Khác nhauĐi với danh từ đếm được số nhiều

Eg: We didn’t buy many books. (Chúng tôi đã không mua nhiều sách)

Đi với danh từ không đếm được

Eg: Is there much snow outside? (Ngoài trời có nhiều tuyết không?)

 

A FEWA LITTLEFEWLITTLE
Giống nhau(một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ(ít, không nhiều) mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi)
Khác nhauĐi với danh từ đếm được số nhiều

Eg: I have a few books, so I can lend you. (Tôi có một vài cuốn sách, tôi có thể cho bạn mượn

Đi với danh từ không đếm được

Eg: Can you put a little sugar in my tea? (Bạn có thể cho một ít đường vào trà của tôi được không?)

Đi với danh từ đếm được số nhiều

Eg: I only have few friends, so sometimes I feel lonely. (Tôi chỉ có ít bạn, vì thế thỉnh thoảng tôi thấy cô đơn)

Đi với danh từ không đếm được

Eg: Oh no, we only have little rice. (Ôi không, chúng ta chỉ có ít gạo)

 

SOMEANY
Giống nhau
  • Chỉ một số lượng không xác định
  • Đi được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Khác nhau1, (Một vài) Thường dùng trong câu khẳng định

Eg: 

  • There’s some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh)
  • I need some oranges to make orange juice. (Tôi cần một ít cam để làm nước cam)
1, (…nào), thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

Eg: 

  • There aren’t any tables upstairs. (Trên tầng trên không có cái bàn nào cả)
  • Have you got any sugar? (Bạn có ít đường nào không?)

2, còn có nghĩa là “bất kì”:

Eg: You can watch any movie you like. (Bạn có thể xem bất kỳ bộ phim nào bạn thích)

VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ:

Bài 1: Điền “some” hoặc “any” vào các câu sau:

  1. Would you like ____ coffee?
  2. You can catch ___ bus because they all go pass your university.
  3. We bought ____ flowers at the market.
  4. Last night, Jerry went out with ___ friends.
  5. Have you seen ____ good movies lately?
  6. There aren’t ____ students in the class.

Bài 2: Dựa vào nghĩa của câu, điền “a few, few, a little, little”

  1. “Have you ever watched this movie?” – Yes, I’ve seen it ____ times.
  2. Please, help me – I will give you ___ advice on this problem.
  3. Can you buy some milk on the way home?. We only have ____ milk.
  4. ___ students could afford to eat in the restaurant, it’s too expensive.
  5. Sarah likes dancing but she has ___ ability.
  6. The rain is getting heavier. There seems ____ chance of going out.

Bài 3: Chọn một trong hai phương án sau để hoàn thành câu:

  1. How much/many butter do we have?
  2. In Saigon, we have a lot of/ much rain, but we don’t get much/many cold fronts.
  3. If you have some/any problems, don’t hesitate to ask me.
  4. He can speak little/ a little English because he used to be a migrant worker.
  5. My father smokes a lot of/ much cigarettes.
  6. A large amount of/ A great number of fish is swimming in the lake.
  7. Plenty of/ a great deal of tourists visit Hanoi every day.
  8. We didn’t spend much/many time shopping while visiting Saigon. 

VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:

Bài 1:

  1. some
  2. any
  3. some
  4. some
  5. any
  6. any

Bài 2:

  1. a few
  2. a little
  3. little
  4. few
  5. little
  6. few

Bài 3: 

  1. much
  2. a lot of/ many
  3. any
  4. a little
  5. a lot of
  6. a large amount of
  7. plenty of
  8. much

Tiếng Anh thật phong phú phải không nào? Hãy đừng quên luyện tập và xem lại bài học thường xuyên để nắm kiến thức nhé!

Thật thú vị phải không nào? Hãy cố gắng áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp hằng ngày của bạn nhé!

______________________

  • Xem thêm các bài viết về Grammar
  • Fanpage IELTS Trang Nguyễn
Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

BỘ FORECAST SPEAKING QUÝ 1 2023 (THÁNG 1-4) CỰC HOT 07/03/2023
Forecast speaking quý 2/2022 Bộ Forecast Speaking Qúy 2/2022 (Tháng 5-8) Cực Hot 21/07/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Ứng dụng học Tiếng Anh Top 7 Ứng Dụng Học Tiếng Anh Trên Điện Thoại 30/05/2022
Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Luật 100+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Luật 03/04/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết