Một vấn đề mà các bạn học Tiếng Anh hay gặp khó khăn chính là việc chia động từ. Nguyên tắc cơ bản của việc chia động từ là động từ sẽ thay đổi theo chủ ngữ và thì. Nếu chủ ngữ ở dạng số nhiều thì động từ chia số nhiều và ngược lại. Tuy nhiên, trong Tiếng Anh có những trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc cơ bản trên. Vì vậy, hôm nay Ielts Trang Nguyễn muốn chia sẻ với các bạn 20 quy tắc Hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu.
-
Chủ ngữ là một danh từ số ít hoặc đại từ số ít -> động từ chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: My cat is lying on the grass. (Con mèo của tôi đang nằm trên cỏ)
-
Chủ ngữ là một danh từ số nhiều hoặc đại từ số nhiều -> động từ theo sau chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: They often work very hard. (Họ thường làm việc rất chăm chỉ.)
-
Chủ ngữ là một “V-ing” -> Động từ chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Playing football is not easy with me. (Việc chơi bóng đá không dễ đối với tôi.)
-
Khi chủ ngữ được nối bởi “or” hoặc “nor” -> động từ theo sau chia theo chủ ngữ gần nhất.
E.g: My parents or my brother is staying at home now. (Bố mẹ tôi hoặc em trai tôi đang ở nhà bây giờ.)
-
Nếu chủ ngữ được nối bởi cấu trúc “Either …. or” hoặc “Neither …nor” -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ gần nhất.
E.g: Either my parents or I am going to the supermarket to buy food for lunch. (Hoặc là bố mẹ tôi hoặc là tôi sẽ đi siêu thị mua đồ ăn cho bữa trưa.)
-
Khi “either” hoặc “neither” không đi với “or” hoặc “nor” làm chủ ngữ -> động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Neither of them works in this company. (Không ai trong số họ làm việc ở công ty này.)
-
The number of + danh từ -> Động từ theo sau luôn chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: The number of addicted people has increased recently. (Số người nghiện gia tăng gần đây.)
-
A number of +danh từ -> Động theo sau luôn chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: A number of good students in my class have decreased this year. (Số học sinh giỏi lớp tôi giảm trong năm nay.)
-
Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: as long as, as well as, with, together with, … thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
E.g: My father as well as the other people in my family is very friendly. (Bố tôi cũng như những người khác trong gia đình tôi rất thân thiện.)
-
Chủ ngữ gồm nhiều chủ thể khác nhau và được nối bởi “and” -> động từ chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: My father and my mother have lived happily together since they got married. (Bố và mẹ tôi sống hạnh phúc với nhau kể từ khi họ kết hôn.)
-
Chủ ngữ bắt đầu bằng “each (of)”, everyone, everybody, everything, someone, somebody, something, every + N thì động từ luôn chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Everyone in my class is very intelligent. (Mọi người trong lớp tôi đều rất thông minh.)
-
Many + danh từ số nhiều: động từ chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: Many students like playing games nowadays. (Hiện nay, nhiều học sinh thích chơi trò chơi.)
-
Many + a + N số ít: Động từ chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Many a student doesnt want to study all day at school. (Nhiều học sinh không muốn học ở trường cả ngày.)
-
Khi chủ ngữ có cấu trúc: The + adj (chỉ 1 tập thể người) -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: The deaf are the people who are not able to hear. (Những người điếc là những người không có khả năng nghe.)
-
Một số danh từ có “s” ở cuối như tên các môn học -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Maths is considered as a difficult subject with many students. (Môn Toán được coi là một môn học khó với nhiều học sinh.)
-
Khi cụm từ chỉ tiền và thời gian làm chủ ngữ -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: Five dollars to buy this shirt is very cheap. (5 đô la để mua cái áo này là rất rẻ.)
-
Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau of để chia động từ.
E.g: Two third of students in my class are girls. (Hai phần ba số học sinh lớp tôi là nữ.)
Two third of water in this bottle is drunk by Peter. (Hai phần ba nước trong chai này được uống bởi Peter.) -
Ta dựa vào danh từ đi sau cấu trúc: majority of, some of, none of, all of để chia động từ.
E.g: Some of my friends are very good at English. (Một vài người bạn của tôi rất giỏi tiếng Anh.)
Some of the information he told us was not reliable. (Một vài thông tin anh ta nói với chúng tôi không đáng tin tưởng.) -
Nếu sau “No” hoặc “None of” là một danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít -> động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít.
E.g: No futher information is provided for you unless you are a VIP. (Không có thêm thông tin nào được cung cấp cho bạn trừ khi bạn là một người cực kỳ quan trọng.)
-
Nếu sau “No” hoặc “None of” là một danh từ đếm được số nhiều -> động từ theo sau chia theo chủ ngữ số nhiều.
E.g: No people are allowed to swim in this lake. (Không có ai được phép bơi trong hồ này.)
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Dạng 1: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau đây.
1. Each student………. answered the first three questions.
a. has
b. have
c. have to
d. must
2. Either John or his wife ………breakfast each morning.
a. make
b. is making
c. makes
d. made
3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
a. has
b. have
c. is having d. are having
4. Five dollars ………all I have on me.
a. are
b. is
c. will be
d. have
5. John, along with twenty friends, ………. planning a party.
a. are
b. is
c. has been
d. have been
6. Mathematics……….. the science of quantity.
a. was
b. are
c. is
d. were
7. Measles………cured without much difficulty nowadays.
a. is
b. are
c. will be
d. have
8. Neither Mary nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
a. need
b. needs
c. is needing
d. has need
9. Peter, together with his uncle, ……………fishing.
a. have gone
b. has gone
c. go
d. goes
10. The army…………. eliminated this section of the training test.
a. has
b. is having
c. are
d. have
Đáp án: 1A – 2C – 3A – 4B – 5B – 6C – 7A – 8A – 9B – 10A
Dạng 2: Chia động từ để các câu dưới đây có nghĩa.
1. What we need most (be)________books.
2. The English (be) ________proud and independent people.
3. The United States (have) ________a population of 250 million.
4. There (be, not) ________any letters in the mail for you today.
5. Everyone in both cars (be) ________injured in the accident last night.
6. The books borrowed from the library (be) ________on my desk now.
7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
8. Bread and butter (be) ________our daily food.
9. The quality of the candies (be) ________poor.
10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.
Đáp án: 1. is – 2. are – 3. has – 4. aren’t – 5. was – 6. are – 7. is – 8. is – 9. is – 10. has
Chúc các bạn học tốt!