Hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì ngữ pháp đơn giản và thông dụng nhất trong tiếng Anh.
Trong bài viết này, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu cấu trúc và cách sử dụng của thì hiện tại đơn, và cho một số bài tập đơn giản để các em có thể nắm chắc cách dùng của thì này nhé!
Khái niệm thì hiện tại đơn (Present Simple Definition)
Thì hiện tại đơn (Present Simple) được sử dụng để diễn đạt các hành động xảy ra thường xuyên, hoặc các hành động lặp lại theo quy luật, hay để miêu tả các sự thật và định lí mang tính hiển nhiên.
Ví dụ:
I often go to the gym. (Hành động xảy ra thường xuyên)
Tôi thường đi đến phòng tập.
He goes to school every day. (Hành động xảy ra lặp lại theo quy luật)
Tôi đi đến trường hàng ngày.
The Earth revolves around the Sun. (Sự thật mang tính hiển nhiên)
Trái đất quay quanh Mặt trời.
Cấu trúc thì hiện tại đơn (Form)
Thể khẳng định (Positive form)
ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
S + am/is/are + ……
I am a student. Tôi là một học sinh.
He/She is a lawyer. Anh ấy/cô ấy là một luật sư.
We are a group of three. Chúng ta là một nhóm 3 người. |
S + V(s/es) + …
I study English at school. Tôi học môn Tiếng Anh ở trường.
He/she plays guitar in a band. Anh ấy/cô ấy chơi đàn guitar trong một ban nhạc. |
Thể phủ định (Negative form)
ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
S + am/is/are + not + …
I am not a student. Tôi không phải là một học sinh.
He/she is not/isn’t a lawyer. Anh ấy/cô ấy không phải là một luật sư.
We are not/aren’t a group of three. Chúng ta không phải là một nhóm 3 người. |
S + do/ does + not + V-inf (nguyên thể)
I do not/don’t study English at school. Tôi không học môn Tiếng Anh ở trường.
He/she does not/doesn’t play guitar in a band. Anh ấy/cô ấy không chơi đàn guitar trong một ban nhạc. |
Thể nghi vấn (Question form)
ĐỘNG TỪ TO BE | ĐỘNG TỪ THƯỜNG |
Yes/no questions
Q: Am/Is/Are (not) + S + … ? Are you a student? Bạn có phải là học sinh không? A1: Yes, S + am/is/are. Yes, I am. Đúng vậy, tôi đang là học sinh. A2: No, S + am not/isn’t/aren’t. No, I am not. Không, tôi không phải là một học sinh. |
Yes/no questions
Q: Do/Does (not) + S + V-inf (nguyên thể) ? Do you go to school? Bạn có đến trường không? A1: Yes, S + do/does. Yes, I do. Có, tôi có đến trường. A2: No, S + don’t/doesn’t. No, I don’t. Không, tôi không đến trường. |
Wh- questions
Wh- + am/is/are (not) + S + ….? Why is he not a doctor? Sao anh ấy/cô ấy không phải là một bác sĩ? |
Wh- questions
Wh- + do/does (not) + S + V-inf (nguyên thể)? Why don’t you take a break? Sao bạn không nghỉ một chút đi? |
Lưu ý về đuôi s/es (notes)
- Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn cho ngôi thứ nhất (I) và ngôi thứ 2 (you, we, they), các động từ sẽ được giữ ở dạng nguyên thể (V-inf).
- Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn cho ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), chúng ta phải chia động từ thêm đuôi có” s/es” như sau:
- Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ, đặc biệt là các động từ kết thúc là f, k, t, p: track → tracks; meet → meets;…
- Thêm “es” vào các động từ có đuôi ch, sh, x, s: rush → rushes; mix → mixes; kiss → kisses;…
- Bỏ y, và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: fly → flies; worry → worries …
- Một số động từ bất quy tắc đặc biệt: go → goes; do → does; have → has …
Cách sử dụng thì hiện tại đơn (Usage)
Diễn tả một hành động hay thói quen diễn ra thường xuyên, hay lặp đi lặp lại:
I usually leave the house at 8 a.m.
Tôi thường ra khỏi nhà vào lúc 8 giờ sáng.
The train is never late to the station.
Đoàn tàu không bao giờ đến muộn khi vào ga.
Miêu tả một sự thật hoặc một chân lí hiển nhiên, có căn cứ khoa học:
The Earth revolves around the Sun.
Trái đất quay quanh Mặt trời.
Miêu tả một sự việc, hành động trong tương lai đã được định sẵn:
The bus leaves at 8 a.m tomorrow.
Xe buýt sẽ xuất phát vào 8 giờ sáng ngày mai.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Identification signs)
Khi trong câu xuất hiện các trạng từ tần suất, và các trạng từ sau đứng trước động từ thường và/hoặc sau chủ ngữ của câu:
- Always/constantly: luôn luôn
- Often/usually: thường, thường lệ
- Normally: thông thường
- Sometimes/occasionally: thỉnh thoảng
- Rarely/seldom: ít khi. hiếm khi
- Never: không bao giờ
- Every day/week/month,… : mỗi ngày/tuần/tháng…
- On Mondays/Fridays,…: vào những ngày thứ 2/thứ 6, …
Bài tập thực hành thì hiện tại đơn (Present Simple Excercises)
Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc theo thì hiện tại đơn:
- I (be) ________ at school at the weekend.
- She (not study) ________ on Friday.
- My students (be not) ________ hard working.
- He (have) ________ a new haircut today.
- I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
- She (live) ________ in a house?
- Where (be)____ your children?
- My sister (work) ________ in a bank.
- Dog (like) ________ meat.
- She (live)________ in Florida.
Bài 2: Chọn đáp án đúng trong các câu sau:.
- I don’t stay/ doesn’t stay at home.
- We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Doris don’t do/ doesn’t do her homework.
- They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
- Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.
- You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- She don’t use/ doesn’t use a ruler.
- Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
- The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
Bài 3: Chuyển sang các động từ trong câu sau thành phủ định:
- She feeds the animals. – She __________________ the animals.
- We take photos. – We ______________ photos.
- Sandy does the housework every Thursday. – Sandy _____________ the housework every Thursday.
- The boys have two rabbits. – The boys ___________ two rabbits.
- Simon can read English books. – Simon ___________ read English books.
- He listens to the radio every evening. – She ___________ to the radio every evening.
- Annie is the best singer of our school. – Annie __________ the best singer of our school.
- The children are at home. – The children ___________ at home.
- The dog runs after the cat. – The dog __________ after the cat.
- Lessons always finish at 3 o’clock. – Lessons _________________ at 3 o’clock.
Đáp án bài tập thì hiện tại đơn (Key Answers)
Bài 1:
- I am at school at the weekend.
- She doesn’t study on Friday.
- My students are not/aren’t hard working.
- He has a new haircut today.
- I usually have breakfast at 7.00.
- Does she live in a house?
- Where are your children?
- My sister works in a bank.
- Dog likes meat.
- She lives in Florida.
Bài 2:
- I don’t stay/ doesn’t stay at home.
- We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Doris don’t do/doesn’t do her homework.
- They don’t go/doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
- Kevin don’t open/doesn’t open his workbook.
- Our hamster don’t eat/doesn’t eat apples.
- You don’t chat/doesn’t chat with your friends.
- She don’t use/doesn’t use a ruler.
- Max, Frank and Steve don’t skate/doesn’t skate in the yard.
- The boy don’t throw/doesn’t throw stones.
Bài 3:
- She does not feed/doesn’t feed the animals.
- We do not take/don’t take photos.
- Sandy does not do/doesn’t do the housework every Thursday.
- The boys do not have/don’t have two rabbits.
- Simon can not read/can’t read English books.
- He does not listen/doesn’t listen to the radio every evening.
- Annie is not/isn’t the best singer of our school.
- The children are not/aren’t at home.
- The dog does not run/doesn’t run after the cat.
- Lessons don’t/do not always finish at 3 o’clock.
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về thì hiện tại đơn. Nếu có thắc mắc, các bạn hãy comment ở phía dưới để thầy cô tại IELTS Trang Nguyễn giải đáp cho các bạn nhé!
Chúc các bạn học tốt!