Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong số các thì thường xuyên được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Vì vậy, hôm nay ITN sẽ giúp các bạn tổng hợp đầy đủ các kiến thức cần nhớ về thì này nhé!
I) KHÁI NIỆM THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present perfect continuous tense) diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ còn kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục tới tương lai.
Eg: I have been studying English for 10 years. (Tôi đã học tiếng anh được 10 năm rồi)
II) CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + have/ has + been V_ing | S + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been V_ing
|
A:Have/ Has + S been V_ing?
B:
|
It has been raining for 2 days.
(Trời đã mưa được 2 ngày rồi) |
It hasn’t been raining for 2 months.
(Trời không mưa đã 2 tháng rồi) |
A: Has it been raining for 2 days?
B:
(A: Trời đã mưa được 2 ngày rồi à? B:
|
III) CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. | She has been doing her homework for 2 hours. |
Diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng tới hiện tại. | I am exhausted because I have been working all day. |
IV) PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN:
Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
Giống nhau | Dấu hiệu nhận biết:
|
|
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại.
(Nhấn mạnh kết quả) |
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.
(Nhấn mạnh vào thời gian, tính liên tục của hành động) |
|
I have written 3 reports since this morning.
(Tôi đã viết được 3 báo cáo kể từ sáng nay) |
I have been writing reports since this morning. (Tôi đã viết báo cáo từ sáng nay và hiện tại vẫn còn đang viết) |
V) BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1: Chia động từ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- She (watch) films since this afternoon.
- I (learn) English for 3 months.
- I (not eat) meals properly since my mother went on business.
- She (date) John for 3 years.
- They (decorate) the house for Christmas since last week.
- Ross (play) the guitar since he was 13 years old.
- She gets sick because she (sit) under the sun without wearing a hat.
- It (rain) in the past 2 days.
- Chandler (see) his favourite movie repeatedly since I came to his house.
- Monica (try) on new clothes for almost 2 hours.
Bài 2: Chọn cụm từ đúng nhất cho câu sau:
- She has been playing/ has played cards all the morning.
- Maria has travelled/ has been travelling to 12 countries this year.
- He has been living/ has lived in Mexico for 3 years.
- I have finished/ have been finishing 12 math exercises.
- Son Tung MTP has produced/ has been producing 2 music videos this year.
- Christian has been learning/ has learnt French in the past 2 years.
- Peter has learnt/ has been learning 1000 new words.
- That’s amazing! Richard has been selling/ has sold 999 cakes this month.
- Maria has sent/ has been sending 100 emails to clients.
- Clara has been waiting/ has waited for 3 hours.
VI) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1:
- has been watching
- have been learning
- have not been eating
- has been dating
- have been decorating
- has been playing
- has been sitting
- has been raining
- has been seeing
- has been trying
Bài 2:
- has been playing
- has travelled
- has been living
- have finished
- has produced
- has been learning
- has learnt
- has sold
- has sent
- has been waiting
Chúc các bạn học tốt và tự tin khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé! Đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp của nhà ITN để cập nhật những bài học mới nhất.