Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong những thì ngữ pháp phổ biến và dễ sử dụng nhất trong tiếng Anh.
Trong bài viết này, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn, và cho một số bài tập đơn giản để các em có thể nắm chắc cách dùng của thì này nhé!
- Bài học trước đó: TẤT TẦN TẬT VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Definition)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để diễn đạt các hành động xảy ra trong bối cảnh đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và miêu tả các hoạt động vẫn đang diễn ra, chưa có dấu hiệu dừng lại.
Ví dụ:
I am going to the gym. (Hành động xảy ra trong khi đang nói)
Tôi đang trên đường đi đến phòng tập.
He is running to the store at the moment. (Hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói)
Anh ta đang chạy đến cửa hàng vào lúc này.
My grandfather is still reading the newspaper. (Hành động diễn ra, chưa có dấu hiệu dừng lại)
Ông nội tôi vẫn đang đọc báo.
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn (Form)
a) Thể khẳng định
Trong thể khẳng định, thì hiện tại tiếp diễn gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ to-be và động từ có hậu tố -ing (V-ing).
Công thức: S + am/is/are + V-ing … |
- I + am
I am studying English at school.
Tôi đang học môn Tiếng Anh ở trường.
- He/She/It + is
He is playing guitar in the house right now.
Anh ấy đang chơi đàn guitar trong nhà vào lúc này.
- You/We/They + are
They are going to the destination in my car.
Họ đang đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.
b) Thể phủ định
Trong thể phủ định, thì hiện tại tiếp diễn, cần thêm từ “not” vào sau động từ to-be và trước động từ có hậu tố -ing (V-ing).
Công thức: S + am/is/are not + V-ing … |
- I + am
I am not studying English at school.
Tôi đang không học môn Tiếng Anh ở trường.
- He/She/It + is not/isn’t
She is not/isn’t playing guitar in the house right now.
Cô ấy đang không chơi đàn guitar trong nhà vào lúc này.
- You/We/They + are not/aren’t
They are not/aren’t going to the destination in my car.
Họ đang không đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.
c) Thể nghi vấn
Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ to-be lên đầu câu trước chủ ngữ.
Công thức: Am/is/are + S + V-ing … ? |
Cách trả lời:
- Yes, I + am + V-ing.
No, I + am not + V-ing.
- Yes, he/she is + V-ing.
No, he/she is not/ + V-ing.
- Yes, you/we/they are + V-ing.
No, you/we/they are not + V-ing
Ví dụ:
Q1: Am I doing my job well?
Tôi có đang làm tốt công việc của mình không?
A1: Yes, you are doing it very well.
Có, bạn đang làm rất tốt.
Q2: Is she being worried about him right now?
Cô ấy hiện đang rất lo cho anh ta à?
A2: Yes, she is worried.
Đúng vậy, giờ cô ấy đang rất lo lắng.
3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Usage)
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong lúc nói, hoặc xung quanh bối cảnh thời gian đang nói.
I am heading to my grandmother’s house.
Tôi đang trên đường tới nhà bà mình.
My car is breaking down on the road.
Xe ô tô của tôi đang hỏng ở trên đường.
Diễn tả một hành động gây khó chịu, thường đi với trạng từ “always”.
My sister is always trying to use my computer without my permission.
Em gái tôi luôn dùng máy tính của tôi mà không hề xin phép.
Miêu tả một hành động đã có kế hoạch định sẵn.
I am leaving for Ho Chi Minh City tomorrow morning at 8.
Tôi sẽ khởi hành đến Thành phố Hồ Chí Minh sáng mai lúc 8h.
Diễn đạt một hành động chắc chắn tiếp tục diễn ra trong tương lai.
My younger brother is growing up really quickly, and he is going to be taller than me in the future.
Em trai tôi đang lớn rất nhanh, và trong tương lai nó sẽ cao hơn tôi.
The Earth’s climate is changing at a breakneck pace every year.
Khí hậu của Trái đất đang thay đổi với một tốc độ chóng mặt hàng năm.
Lưu ý (Notes)
Với các động từ chỉ tri giác hay tri thức sau, không được phép chia thì hiện tại đơn:
Từ | Nghĩa tiếng Việt | Từ | Nghĩa tiếng Việt |
Want | muốn | Remember | nhớ |
Like | thích | Realize | nhận ra |
Love | yêu | Understand | hiểu biết |
Need | cần | Depend | phụ thuộc |
Prefer | thích hơn | Seem | có vẻ như |
Believe | tin tưởng | Know | biết |
Contain | chứa đựng | Belong | thuộc về |
Taste | nếm | Hope | hy vọng |
Suppose | cho rằng | Forget | quên |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Identification signs)
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- now: bây giờ
- right now: ngay bây giờ
- at present: hiện tại
- at the moment: ngay lúc này
- at + giờ cụ thể (at 8 a.m)
Ví dụ:
I am having dinner at the moment.
Tôi đang ăn tôi ngay lúc này.
Trong bối cảnh giao tiếp có các từ
- Listen! (Nghe này!)
- Look! (Nhìn kìa!)
- (Keep) silent! (Hãy giữ im lặng!)
Listen! Someone is trying to break into the house.
Nghe đi! Có ai đó đang cố đột nhập vào nhà.
Look! He is getting away on a motorbike.
Nhìn kìa! Anh ta đang chạy trốn trên một chiếc xe máy.
5. Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn (Exercises)
Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì hiện tại tiếp diễn.
- It (get) ___________ dark. Shall I turn on the light?
- You (make) _________ a lot of noise. Could you be quieter? I (try) __________ to concentrate.
- Sue (stay) ____________ at home today.
- John and Ed (cycle) ___________ now.
- She (not watch) _____________ TV.
- I (read) ______________ an interesting book.
- The cat (play) __________ with the ball.
- The cat (chase) _____________ the mouse.
- The students (not be) ____________ in class at present.
- They haven’t got anywhere to live at the moment. They (live) __________ with friends until they find somewhere.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
- My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My/ mother/ clean/ floor/.
- Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
- They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
- My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture..
Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên các từ trong ngoặc.
- (I/ be silly?)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (they/ not/ read)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (I/ cook tonight)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (he/ see the doctor tomorrow?)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (you/ eat chocolate?)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (what/ you/ do?)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (we/ make a mistake ?)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (you/ come tomorrow)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (it/ snow)
………………………………………………………………………………………………………………………
- (John/ sleep at the moment)
………………………………………………………………………………………………………………………
6. Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Answers)
Bài 1:
- is getting
- are making – am trying
- is staying
- are cycling
- is not watching/ isn’t watching
- am reading
- is playing
- is chasing
- are not being/ aren’t being
- are living
Bài 2:
- My father is watering some plants in the garden.
- My mother is cleaning the floor.
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
- They are asking a man about the way to the railway station
- My student is drawing a beautiful picture.
Bài 3:
- Am I silly?
- They are not reading.
- I am cooking tonight.
- Is he seeing the doctor tomorrow?
- Are you eating chocolate?
- What are you doing?
- Are we making mistake?
- You are coming tomorrow.
- It is snowing.
- John is sleeping at the moment.