Trong bài học ngày hôm nay, ITN sẽ mang tới những kiến thức ngắn gọn, dễ hiểu nhất về thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense). Cùng học với chúng mình nào!
I) KHÁI NIỆM THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) được dùng để diễn tả hành động sẽ được hoàn thành tới một thời điểm xác định trong tương lai.
Eg: The bakery will have sold 1000 cakes by the end of this year.
(Tiệm bánh sẽ bán được 1000 cái bánh vào cuối năm nay)
II) CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + will have P2 | S + will not (=won’t) have P2 | A: Will S have P2?
B:
|
I will have done all the homework by the end of this summer.
(Tôi sẽ hoàn thành tất cả bài tập vào cuối hè này) |
Oh no! I won’t have done all the homework by the end of this summer.
(Ôi không! Tôi sẽ không hoàn thành hết bài tập vào cuối hè này) |
A: Will you have done all the homework by the end of this summer?
B: – Yes, I will.
|
III) CÁCH DÙNG THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
Dùng để diễn tả hành động, sự việc hoàn thành tới một thời điểm nào đó trong tương lai hoặc trước một hành động nào khác trong tương lai. | |
Eg: She will have published 3 books by 2025. (Cô ấy sẽ xuất bản được 3 cuốn sách vào năm 2025) |
Eg: When my mom comes home, I will have cooked dinner. (Khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã nấu xong bữa rồi) |
IV) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
MỐC THỜI GIAN | TRƯỚC HÀNH ĐỘNG KHÁC |
Eg: By 2022, he will have travelled 20 countries. (Vào năm 2022, anh ấy sẽ đi du lịch được 20 nước) |
Eg: She will have typed 100 pages when the boss arrives at the office. ( Cô ấy sẽ đánh được 100 trang khi sếp tới văn phòng) |
V) BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai hoàn thành:
- By the end of 2021, the playground (build).
- By the time we come to the cinema, the film (start).
- I (finished) my novel by 2021.
- Don’t worry! We (clean) up the mess before mom comes back home.
- By the year 2050, the number of urban citizens (double).
- By this time tomorrow, the train (leave).
- When Jenny comes to the house, we (prepare) a surprise birthday for her.
- He (publish) 3 novels by the end of this year.
- When Bob retires, he (work) in the company for 25 years.
- When he gets married, he (buy) a house and a car.
Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau:
- By the end of this month, Jennie will translate 10,000 words.
- When she turns 13, she will learned 4 languages.
- Chandler will have lived in NewYork since he was 13 years old.
- By the end of this year, the bridge will have built.
- By the year 2021, the shop will sell 1000 pots of flowers.
- When my parents come to our house, the children will sleep. Therefore, they have to wait until next year to meet their grandchildren.
- By 2025, my dad will work at the bank for 30 years.
VI) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1:
- will have been built
- will have started
- will have finished
- will have cleaned
- will have doubled
- will have left
- will have prepared
- will have published
- will have worked
- will have bought
Bài 2:
- will translate => will have translated
- will learned => will have learned
- will have lived => has lived
- will have built => will have been built
- will sell => will have sold
- will sleep => will have slept
- will work => will have worked
ITN đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức cần biết về thì tương lai hoàn thành. Chúc các bạn học và làm bài tập thật tốt nhé!