Collocations là cụm từ đã rất quen thuộc với những người học IELTS. Vậy Collocations là gì? Cùng IELTS Trang Nguyễn tìm hiểu bài viết này nhé!
Bên cạnh những từ vựng cơ bản thì Collocations chính là yếu tố quan trọng giúp bài Writing & Speaking IELTS của bạn tự nhiên hơn, ấn tượng và đạt điểm cao hơn. Nếu bạn đang tìm hiểu về những Collocations phổ biến trong IELTS cũng như cách học chúng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!
1. Collocation là gì?
Collocation là một nhóm từ luôn xuất hiện cùng nhau, dùng để nói về một thông tin nào đó. Chúng được được kết nối theo một thứ tự xác định. Sự kết hợp này sẽ tạo nên sự tự nhiên như người bản xứ khi sử dụng trong văn nói cũng như văn viết.
2. Các dạng collocation trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, có 6 loại collocation phổ biến thường gặp trong các tình huống giao tiếp và trong các đề thi:
- adjective + noun. Ví dụ: nice wedding, fast food,…
- noun + noun (còn gọi là collective nouns hay compound noun). Ví dụ: police station, information age,…
- verb + noun. Ví dụ: take medicine, catch the bus,…
- noun + verb. Ví dụ: teams win, economy collapses,…
- adverb + adjective. Ví dụ: totally different, extremely similar,…
- verbs + adverb/prepositional phrase (còn gọi là phrasal verbs). Ví dụ: learn quickly, listen carefully,…
- verbs + prepositional phrase. Ví dụ: translate into, search for,…
3. Vì sao bạn nên sử dụng Collocation trong IELTS?
3.1. Trong IELTS Speaking
Một trong những tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Speaking là collocations. Nếu chỉ sử dụng các từ vựng đơn lẻ, đơn thuần thì chắc chắn bài nói của bạn sẽ không được đánh giá cao. Bởi giám khảo chấm điểm dựa vào cả cách kết hợp từ bạn dùng cũng như từ ngữ bạn sử dụng.
Từ vựng được sử dụng trong collocations chính là những từ vựng nâng cấp. Sử dụng các cụm từ này sẽ khiến câu nói của bạn trở nên chuẩn xác và hay hơn khi dùng các từ vựng cơ bản. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn thấy rõ điều này
Ví dụ: Để nói câu “có lợi cho ai/cái gì” trong tiếng Anh
Diễn đạt đơn giản: to be good for Sb/St
Diễn đạt theo collocation: to do wonders for Sb/St
Một ví dụ khác:
Diễn đạt bình thường: a clear example
Diễn đạt theo collocation: a prime example/ instance
3.2.Trong IELTS Writing
- Giúp câu văn trôi chảy, tự nhiên Collocation sẽ giúp bạn nói và viết tự nhiên bởi bạn không thể kết hợp tùy tiện các từ với nhau.
- Collocation được xếp vào trong tiêu chí Lexical resources. Đây là một trong những tiêu chí chấm thi Writing IELTS – Task Response, Coherence and Cohesion, Lexical Resource, Grammatical Range And Accuracy. Việc sử dụng các collocation chất và chính xác sẽ giúp bạn nâng cao sốđiểm bài thi viết
4. Cách học và bài tập Collocation
4.1. Cách học Collocation
Có rất nhiều cách để sưu tầm Collocations. Bạn có thể tìm chúng từ các bài báo, tạp chí tiếng Anh hay trên các Vlog video trên youtube,… Hoặc sử dụng từ điển Advanced Learner’s của Oxford, Cambridge để tra cứu. Bởi hầu hết các từ điển này đều có phần giới thiệu và đưa ra ví dụ về các collocation liên quan.
Điều quan trọng đó là bạn phải ghi chép lại cũng như áp dụng collocations thường xuyên vào các bài nói và bài viết của mình. Một tips sẽ giúp bạn ghi nhớ collocations dễ hơn đó là học chúng theo chủ đề . Bạn có thể chia nhóm các “collocations” có cùng chủ đề, hoặc chia nhóm các “collocations” có cùng một từ cấu tạo nên chúng.
Ví dụ:
Học theo chủ đề: food, money, travel…
Học theo từ cấu thành: make, way…
>>>Tham khảo thêm Series Collocation theo chủ đề:
+ Collocation chủ đề Technology
+ Collocation chủ đề Transportation
+ Collocation chủ đề Environment
4.2. Một số Collocation phổ biến trong IELTS
- Từ Big thường dùng với các sự kiện.
a big accomplishment: một thành tựu lớn
a big decision: một quyết định lớn
a big disappointment: một sự thất vọng lớn
a big failure: một thất bại lớn
a big improvement: một cải tiến lớn
a big mistake: một sai lầm lớn
a big surprise: một bất ngờ lớn
- Từ Great thường dùng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc tính chất, phẩm chất.
>>> Great + feelings
great admiration: ngưỡng mộ
great anger: giận dữ
great enjoyment: sự thích thú tuyệt vời
great excitement: sự phấn khích lớn
great fun: niềm vui lớn
great happiness: hạnh phúc tuyệt vời
great joy: niềm vui lớn
>>> Great + qualities
in great detail: rất chi tiết
great power: năng lượng lớn
great pride: niềm tự hào lớn
great sensitivity: sự nhạy cảm tuyệt vời
great skill: kỹ năng tuyệt vời
great strength: sức mạnh lớn
great understanding: hiểu biết tuyệt vời
great wisdom: khôn ngoan tuyệt vời
great wealth: của cải lớn
- Từ Large thường dùng trong collocations liên quan tới số và các phép đo lường.
a large amount: một số lượng lớn
a large collection: một bộ sưu tập lớn
a large number (of): một số lượng lớn (của)
a large population: một dân số lớn
a large proportion: một tỷ lệ lớn
a large quantity: một số lượng lớn
a large scale: quy mô lớn
- Từ strong thường dùng trong collocations liên quan tới thực tế và ý kiến.
>>> Strong + facts/opinions
strong argument: luận điểm mạnh mẽ
strong emphasis: sự nhấn mạnh
a strong contrast: sự tương phản mạnh mẽ
strong evidence: bằng chứng mạnh mẽ
a strong commitment: một cam kết mạnh mẽ
strong criticism: sự chỉ trích mạnh mẽ
strong denial: sự phủ nhận mạnh mẽ
a strong feeling: một cảm giác mạnh mẽ
a strong opinion (about something): một ý kiến mạnh mẽ (về một cái gì đó)
strong resistance: sự kháng cự mạnh
>>> Strong + senses
a strong smell: nặng mùi
a strong taste: một hương vị mạnh mẽ
- Từ deep thường dùng cho những cảm xúc sâu sắc.
deep depression: trầm cảm sâu sắc
in deep thought: trong suy nghĩ sâu sắc
deep devotion: lòng sùng kính sâu sắc
in deep trouble: dấn sâu vào rắc rối
in a deep sleep (when the person won’t wake up easily): trong một giấc ngủ sâu (khi người đó sẽ không dễ dàng thức dậy)
- Từ heavy thường dùng với thời tiết.
heavy rain: mưa lớn
heavy snow: tuyết nặng
heavy fog: sương mù dày đặc
Từ heavy còn dùng với những người có thói quen xấu.
a heavy drinker: người nghiện rượu nặng
a heavy smoker: người nghiện thuốc lá nặng
a heavy drug user: người nghiện ma tuý nặng
Từ heavy còn dùng trong collocations chỉ những thứ không dễ chịu như giao thông hay tô thuế.
heavy traffic: giao thông nặng nề (hay ách tắc)
heavy taxes: thuế nặng (đóng thuế nhiều)
>>> Xem chi tiết đầy đủ tại series 10 Collocations
4.3. Bài tập về Collocation
1. If you don’t want your business to _______ bankrupt, avoid consulting those willing to step out on a limb.
A. come B. take C. go D. pay
2. Lawyers are naturally keen to have ________ with anyone who could provide him with incontrovertible evidences concerning the lawsuits they’re in charge.
A. contact B. association C. connection D. communication
3. In Physic class, we are told that resistance wire can be found in an electrical_________ such as a heater or an oven.
A. device B. appliance C. utensil D. gadget
4. Entering the meeting half an hour late, he tried to _________ an excuse, still the strict chairman of the board told him to leave the room.
A. make B. do C. give D. have
5. It seems that they had had a ________ row, as she had locked him out of the apartment all night long. A. freezing B. warming C. grieving D. blazing
6. In some cultures, that men make eye contact ________ women are strictly forbidden outside the immediate family.
A. on B. to C. with D. for
7. The recent heavy rains have contributed to ease the water _________ resulted from the severe prolonged drought.
A. shortage B. lack C. absence D. deprivation
8. Students in private school often receive more ________ attention from their teachers; therefore, they have more chance to reach their full learning potential.
A. personal B. individual C. distinctive D. unique
9. That manufacturer is worldly-known for selecting only ingredients that meet their very strict _______ for quality and renewability.
A. demands B. necessities C. criterions D. requirements
10. Despite the development of e-books and online reading materials, printed books are still regarded as a wonderful _______ of entertainment.
A. resource B. place C. source D. replacement
11. Some teachers have tendency to _________ preference to students with disadvantaged backgrounds such as poor and handicapped students.
A. lend B. give C. deliver D. send
12. There was a time when human beings worried that all of the earth’s surface would be __________ covered with lava were a giant meteor hit the planet.
A. thickly B. fully C. densely D. totally
13. As estimated in the report, the storm _______ great damage to not only the coastal cities but the mountainous areas as well.
A. make B. cause C. lead D. bring
14. The two business partners failed to agree _______ some points of the contract, so they arranged to meet up another day, after considering their own company’s interest.
A. with B. at C. on D. for
15. Regardless of family background, we always think of each other _______ true friends.
A. as B. like C. same D. similar
16. If traipsing around shops does not ________ to you, perhaps using a catalogue will do.
A. appear B. attract C. access D. appeal
17. The influence of the last _______ 12 storm on the central region is so disruptive that the local authority had to spend months to surmount the consequence.
A. power B. energy C. force D. velocity
18. He’s praised for possessing a distinctive _______style which was plain and factual, without witticisms or flourishes.
A. literature B. literal C. literary D. literally
19. She did agree to lend him some money; nevertheless, after being told that he was a blackleg, she ________ a second thought.
A. transferred B. changed C. made D. gave
20. Had it not been for its cautiously prepared performance, the play could not have ________ most of the audience to tears.
A. moved B. given B. brought D. travelled
21. His mother encouraged him to take up some sports and do exercise regularly in order to stay in_________.
A. shadow B. shape C. shield D. shell
22. The name of Barnard’s star derives _______ the name of Edward Emerson Barnard, the American astronomer who discovered it.
A. after B. from C. towards D. of
23. In the 19th century, a group of archeologists explored an ancient castle in West Austria and found lots of precious pottery utensils _______50 meters.
A. in the depth of B. at the deep of C. at the depth of D. in the deep of
24. Thanks to our continuous attempt, the year-end brochure will be __________ for publication in late November.
A. ready B. willing C. capable D. agile
25. There are all kinds of giveaway which could be used ________ product samples.
A. in point of B. in advance of C. in need of D. in place of
ĐÁP ÁN
1 C go bankrupt: phá sản
2 A have contact with sb: có sự liên lạc với ai
3 B electrical appliances: thiết bị điện
4 A make an excuse: biện hộ.
5 D blazing/ flamming row: cuộc cãi vã nảy lửa
6 C eye contact with sb: sự nhìn thẳng vào mắt ai
7 A water shortage/ scarity/ indefciency = the lack of water: sự thiếu nước 8 B individual attention: sự quan tâm cá nhân
9 D meet a requirement : đáp ứng yêu cầu
10 C a source of entertainment: nguồn giải trí
11 B give/ show preference/ priority to sb/sth: ưu tiên cái gì.
12 A be thickly covered with sth: bị che phủ dày bởi
13 B cause/ do damage to sth: gây thiệu hại cho
14 C agree on/ upon sth: thống nhất về cái gì.
15 A think of sb/sth as sb/sth: coi cái gì như cái gì.
16 D appeal to sb: hấp dẫn với ai, làm ai thấy thích.
17 C force + number + storm: cơn bão cấp mấy.
18 C literary style: văn phong
19 D give a second thought to sth = think twice about sth: nghĩ kĩ về.
20 A move sb to tears: làm ai xúc động phát khóc.
21 B stay in shape: giữ được vóc dáng đẹp
22 B derive from sth = originate from sth = stem from sth: bắt nguồn từ 23 C at the depth of: dưới độ sâu bao nhiêu.
24 A be ready for sth: sẵn sàng cho việc gì.
25 D in place of = in lieu of = instead of: thay vì
Chúc các bạn học tốt!