Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Collocations là gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Collocations Trong IELTS

Collocations là gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Collocations Trong IELTS

Đăng vào 20/11/2020 bởi Huyen Nguyen MinhDanh mục: Grammar

Collocations là gì? Hướng dẫn sử dụng Collocations trong IELTS

Collocations là cụm từ đã rất quen thuộc với những người học IELTS. Vậy Collocations là gì? Cùng IELTS Trang Nguyễn tìm hiểu bài viết này nhé!

Bên cạnh những từ vựng cơ bản thì Collocations chính là yếu tố quan trọng giúp bài Writing & Speaking IELTS của bạn tự nhiên hơn, ấn tượng và đạt điểm cao hơn. Nếu bạn đang tìm hiểu về những Collocations phổ biến trong IELTS cũng như cách học chúng thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Contents

  • 1. Collocation là gì?
  • 3. Vì sao bạn nên sử dụng Collocation trong IELTS?
    • 3.1. Trong IELTS Speaking 
    • 3.2.Trong IELTS Writing
  • 4. Cách học và bài tập Collocation
    • 4.1. Cách học Collocation
    • 4.2. Một số Collocation phổ biến trong IELTS
    • 4.3. Bài tập về Collocation

1. Collocation là gì?

Collocation là một nhóm từ luôn xuất hiện cùng nhau, dùng để nói về một thông tin nào đó. Chúng được được kết nối theo một thứ tự xác định. Sự kết hợp này sẽ tạo nên sự tự nhiên như người bản xứ khi sử dụng trong văn nói cũng như văn viết.

2. Các dạng collocation trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có 6 loại collocation phổ biến thường gặp trong các tình huống giao tiếp và trong các đề thi:

  • adjective + noun. Ví dụ: nice wedding, fast food,…
  • noun + noun (còn gọi là collective nouns hay compound noun). Ví dụ: police station, information age,…
  • verb + noun. Ví dụ: take medicine, catch the bus,…
  • noun + verb. Ví dụ: teams win, economy collapses,…
  • adverb + adjective. Ví dụ: totally different, extremely similar,…
  • verbs + adverb/prepositional phrase (còn gọi là phrasal verbs). Ví dụ: learn quickly, listen carefully,…
  • verbs + prepositional phrase. Ví dụ: translate into, search for,…

3. Vì sao bạn nên sử dụng Collocation trong IELTS?

3.1. Trong IELTS Speaking 

Một trong những tiêu chí chấm điểm bài thi IELTS Speaking là collocations. Nếu chỉ sử dụng các từ vựng đơn lẻ, đơn thuần thì chắc chắn bài nói của bạn sẽ không được đánh giá cao. Bởi giám khảo chấm điểm dựa vào cả cách kết hợp từ bạn dùng cũng như từ ngữ bạn sử dụng.

Từ vựng được sử dụng trong collocations chính là những từ vựng nâng cấp. Sử dụng các cụm từ này sẽ khiến câu nói của bạn trở nên chuẩn xác và hay hơn khi dùng các từ vựng cơ bản. Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn thấy rõ điều này

Ví dụ: Để nói câu “có lợi cho ai/cái gì” trong tiếng Anh

Diễn đạt đơn giản: to be good for Sb/St

Diễn đạt theo collocation: to do wonders for Sb/St

Một ví dụ khác:

Diễn đạt bình thường: a clear example

Diễn đạt theo collocation: a prime example/ instance

3.2.Trong IELTS Writing

  1. Giúp câu văn trôi chảy, tự nhiên Collocation sẽ giúp bạn nói và viết tự nhiên bởi bạn không thể kết hợp tùy tiện các từ với nhau.
  2. Collocation được xếp vào trong tiêu chí Lexical resources. Đây là một trong những tiêu chí chấm thi Writing IELTS – Task Response, Coherence and Cohesion, Lexical Resource, Grammatical Range And Accuracy. Việc sử dụng các collocation chất và chính xác sẽ giúp bạn nâng cao sốđiểm bài thi viết

4. Cách học và bài tập Collocation

4.1. Cách học Collocation

Có rất nhiều cách để sưu tầm Collocations. Bạn có thể tìm chúng từ các bài báo, tạp chí tiếng Anh hay trên các Vlog video trên youtube,… Hoặc sử dụng từ điển Advanced Learner’s của Oxford, Cambridge để tra cứu. Bởi hầu hết các từ điển này đều có phần giới thiệu và đưa ra ví dụ về các collocation liên quan.

Điều quan trọng đó là bạn phải ghi chép lại cũng như áp dụng collocations thường xuyên vào các bài nói và bài viết của mình. Một tips sẽ giúp bạn ghi nhớ collocations dễ hơn đó là học chúng theo chủ đề . Bạn có thể chia nhóm các “collocations” có cùng chủ đề, hoặc chia nhóm các “collocations” có cùng một từ cấu tạo nên chúng.

Ví dụ:

Học theo chủ đề: food, money, travel…

Học theo từ cấu thành: make, way…

>>>Tham khảo thêm Series Collocation theo chủ đề: 

+ Collocation chủ đề Technology

+ Collocation chủ đề Transportation

+ Collocation chủ đề Tourism

+ Collocation chủ đề Culture

+ Collocation chủ đề Environment

+ Collocation chủ đề Crime

4.2. Một số Collocation phổ biến trong IELTS

  • Từ Big thường dùng với các sự kiện.

a big accomplishment: một thành tựu lớn

a big decision: một quyết định lớn

a big disappointment: một sự thất vọng lớn

a big failure: một thất bại lớn

a big improvement: một cải tiến lớn

a big mistake: một sai lầm lớn

a big surprise: một bất ngờ lớn

  • Từ Great thường dùng với các collocation diễn tả cảm xúc hoặc tính chất, phẩm chất.

>>> Great + feelings

great admiration: ngưỡng mộ

great anger: giận dữ

great enjoyment: sự thích thú tuyệt vời

great excitement: sự phấn khích lớn

great fun: niềm vui lớn

great happiness: hạnh phúc tuyệt vời

great joy: niềm vui lớn

>>> Great + qualities

in great detail: rất chi tiết

great power: năng lượng lớn

great pride: niềm tự hào lớn

great sensitivity: sự nhạy cảm tuyệt vời

great skill: kỹ năng tuyệt vời

great strength: sức mạnh lớn

great understanding: hiểu biết tuyệt vời

great wisdom: khôn ngoan tuyệt vời

great wealth: của cải lớn

  • Từ Large thường dùng trong collocations liên quan tới số và các phép đo lường.

a large amount: một số lượng lớn

a large collection: một bộ sưu tập lớn

a large number (of): một số lượng lớn (của)

a large population: một dân số lớn

a large proportion: một tỷ lệ lớn

a large quantity: một số lượng lớn

a large scale: quy mô lớn

  • Từ strong thường dùng  trong collocations liên quan tới thực tế và ý kiến.

>>> Strong + facts/opinions

strong argument: luận điểm mạnh mẽ

strong emphasis: sự nhấn mạnh

a strong contrast: sự tương phản mạnh mẽ

strong evidence: bằng chứng mạnh mẽ

a strong commitment: một cam kết mạnh mẽ

strong criticism: sự chỉ trích mạnh mẽ

strong denial: sự phủ nhận mạnh mẽ

a strong feeling: một cảm giác mạnh mẽ

a strong opinion (about something): một ý kiến mạnh mẽ (về một cái gì đó)

strong resistance: sự kháng cự mạnh

>>> Strong + senses

a strong smell: nặng mùi

a strong taste: một hương vị mạnh mẽ

  • Từ deep thường dùng cho những cảm xúc sâu sắc.

deep depression: trầm cảm sâu sắc

in deep thought: trong suy nghĩ sâu sắc

deep devotion: lòng sùng kính sâu sắc

in deep trouble: dấn sâu vào rắc rối

in a deep sleep (when the person won’t wake up easily): trong một giấc ngủ sâu (khi người đó sẽ không dễ dàng thức dậy)

  • Từ heavy thường dùng với thời tiết.

heavy rain: mưa lớn

heavy snow: tuyết nặng

heavy fog: sương mù dày đặc

Từ heavy còn dùng với những người có thói quen xấu.

a heavy drinker: người nghiện rượu nặng

a heavy smoker: người nghiện thuốc lá nặng

a heavy drug user: người nghiện ma tuý nặng

Từ heavy còn dùng trong collocations chỉ những thứ không dễ chịu như giao thông hay tô thuế.

heavy traffic: giao thông nặng nề (hay ách tắc)

heavy taxes: thuế nặng (đóng thuế nhiều)

>>> Xem chi tiết đầy đủ tại series 10 Collocations

4.3. Bài tập về Collocation

1. If you don’t want your business to _______ bankrupt, avoid consulting those willing to step out on a limb.

A. come B. take C. go D. pay  

2. Lawyers are naturally keen to have ________ with anyone who could provide him with incontrovertible  evidences concerning the lawsuits they’re in charge. 

A. contact B. association C. connection D. communication 

3. In Physic class, we are told that resistance wire can be found in an electrical_________ such as a heater or  an oven. 

A. device B. appliance C. utensil D. gadget 

4. Entering the meeting half an hour late, he tried to _________ an excuse, still the strict chairman of the board  told him to leave the room. 

A. make B. do C. give D. have 

5. It seems that they had had a ________ row, as she had locked him out of the apartment all night long. A. freezing B. warming C. grieving D. blazing 

6. In some cultures, that men make eye contact ________ women are strictly forbidden outside the immediate family. 

A. on B. to C. with D. for 

7. The recent heavy rains have contributed to ease the water _________ resulted from the severe prolonged drought. 

A. shortage B. lack C. absence D. deprivation 

8. Students in private school often receive more ________ attention from their teachers; therefore, they have  more chance to reach their full learning potential. 

A. personal B. individual C. distinctive D. unique 

9. That manufacturer is worldly-known for selecting only ingredients that meet their very strict _______ for  quality and renewability. 

A. demands B. necessities C. criterions D. requirements 

10. Despite the development of e-books and online reading materials, printed books are still regarded as a  wonderful _______ of entertainment. 

A. resource B. place C. source D. replacement 

11. Some teachers have tendency to _________ preference to students with disadvantaged backgrounds such  as poor and handicapped students. 

A. lend B. give C. deliver D. send

12. There was a time when human beings worried that all of the earth’s surface would be __________ covered  with lava were a giant meteor hit the planet. 

A. thickly B. fully C. densely D. totally 

13. As estimated in the report, the storm _______ great damage to not only the coastal cities but the  mountainous areas as well. 

A. make B. cause C. lead D. bring 

14. The two business partners failed to agree _______ some points of the contract, so they arranged to meet up another day, after considering their own company’s interest. 

A. with B. at C. on D. for 

15. Regardless of family background, we always think of each other _______ true friends.

A. as B. like C. same D. similar 

16. If traipsing around shops does not ________ to you, perhaps using a catalogue will do.

A. appear B. attract C. access D. appeal 

17. The influence of the last _______ 12 storm on the central region is so disruptive that the local authority had to spend months to surmount the consequence. 

A. power B. energy C. force D. velocity 

18. He’s praised for possessing a distinctive _______style which was plain and factual, without witticisms or  flourishes. 

A. literature B. literal C. literary D. literally 

19. She did agree to lend him some money; nevertheless, after being told that he was a blackleg, she ________  a second thought. 

A. transferred B. changed C. made D. gave 

20. Had it not been for its cautiously prepared performance, the play could not have ________ most of the audience to tears.  

A. moved B. given B. brought D. travelled 

21. His mother encouraged him to take up some sports and do exercise regularly in order to stay in_________.

A. shadow B. shape C. shield D. shell 

22. The name of Barnard’s star derives _______ the name of Edward Emerson Barnard, the American  astronomer who discovered it.  

A. after B. from C. towards D. of 

23. In the 19th century, a group of archeologists explored an ancient castle in West Austria and found lots of  precious pottery utensils _______50 meters.  

A. in the depth of B. at the deep of C. at the depth of D. in the deep of 

24. Thanks to our continuous attempt, the year-end brochure will be __________ for publication in late  November. 

A. ready B. willing C. capable D. agile 

25. There are all kinds of giveaway which could be used ________ product samples.

A. in point of B. in advance of C. in need of D. in place of

ĐÁP ÁN 

1 C go bankrupt: phá sản 

2 A have contact with sb: có sự liên lạc với ai 

3 B electrical appliances: thiết bị điện 

4 A make an excuse: biện hộ. 

5 D blazing/ flamming row: cuộc cãi vã nảy lửa 

6 C eye contact with sb: sự nhìn thẳng vào mắt ai 

7 A water shortage/ scarity/ indefciency = the lack of water: sự thiếu nước 8 B individual attention: sự quan tâm cá nhân 

9 D meet a requirement : đáp ứng yêu cầu 

10 C a source of entertainment: nguồn giải trí 

11 B give/ show preference/ priority to sb/sth: ưu tiên cái gì. 

12 A be thickly covered with sth: bị che phủ dày bởi  

13 B cause/ do damage to sth: gây thiệu hại cho 

14 C agree on/ upon sth: thống nhất về cái gì. 

15 A think of sb/sth as sb/sth: coi cái gì như cái gì. 

16 D appeal to sb: hấp dẫn với ai, làm ai thấy thích. 

17 C force + number + storm: cơn bão cấp mấy. 

18 C literary style: văn phong

19 D give a second thought to sth = think twice about sth: nghĩ kĩ về. 

20 A move sb to tears: làm ai xúc động phát khóc. 

21 B stay in shape: giữ được vóc dáng đẹp 

22 B derive from sth = originate from sth = stem from sth: bắt nguồn từ 23 C at the depth of: dưới độ sâu bao nhiêu. 

24 A be ready for sth: sẵn sàng cho việc gì. 

25 D in place of = in lieu of = instead of: thay vì 

Chúc các bạn học tốt!

Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh 06/04/2021
The Same Định Nghĩa, Cách Dùng 16/03/2021
Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Nevertheless Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết