Đại từ trong tiếng anh là một trong số các phần ngữ pháp thường xuyên được bắt gặp trong quá trình học và sử dụng tiếng anh. Hãy cùng ITN tìm hiểu về phần ngữ pháp quan trọng này nhé!
I) ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ?
Đại từ trong tiếng anh (được gọi là “pronouns”) được dùng để thay thế cho danh từ.
II) PHÂN LOẠI ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
1, Đại từ nhân xưng
a, Hình thức:
Số ít | Số nhiều | |||
Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ làm tân ngữ | Đại từ làm chủ ngữ | Đại từ làm tân ngữ | |
Ngôi thứ nhất | I | me | We | us |
Ngôi thứ hai | You | you | You | you |
Ngôi thứ ba | He | him | They | them |
She | her | |||
It | it |
b, Cách dùng:
- Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi không cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó.
Ex: Noah is a teacher. He teaches at school 5 days a week. (Noah là một giáo viên. Anh ấy dạy ở trường 5 ngày 1 tuần)
I, you, he, she, we, they | Me, you, him, her, us, them |
Eg: I do yoga everyday. (Tôi tập yoga hàng ngày)
Eg: It was she who won the race. (Cô ấy là người thắng trận đua) |
Eg: I bought her a new dress. (Tôi đã mua cho cô ấy một chiếc váy mới)
Eg: I am really proud of you. (Tôi rất tự hào về bạn) |
- Một số cách dùng của it:
Thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ (không cần biết về giới tính) | Eg: The baby is so noisy. It cried all night. (Đứa trẻ đó rất ồn ào. Nó khóc cả đêm.) |
It mang nghĩa “điều đó, điều” để thay thế cho ý tưởng, câu, mệnh đề được đề cập ở trước. | Eg: He is impolite, so I don’t like it. (Anh ấy bất lịch sự, vì thế tôi không thích điều đó) |
It đóng vai trò làm chủ ngữ giả. | Eg: It has been raining for almost 2 days. (Trời đã mưa được gần 2 ngày rồi) |
It đóng trò làm tân ngữ giả. | Eg: I find it difficult to explain clearly to him. (Tôi thấy khó để giải thích rõ ràng cho anh ấy) |
2) Đại từ sở hữu:
a, Hình thức:
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu |
I | mine (cái của tôi) |
You | yours (cái của bạn) |
We | ours (cái của chúng ta) |
They | theirs (cái của họ) |
He | his (cái của anh ấy) |
She | hers (cái của cô ấy) |
b, Cách dùng:
- Đại từ sở hữu thay cho “Tính từ sở hữu + danh từ”
Eg: This is my book = This is mine. (Quyển sách này của tôi)
- Đại từ sở hữu đứng sau giới từ “of”
Eg: He is a friend of ours. (Anh ấy là bạn của chúng tôi)
3) Đại từ phản thân và Đại từ nhấn mạnh:
a, Hình thức:
Đại từ nhân xưng | Đại từ phản thân/ Đại từ nhấn mạnh |
I | myself (tự/ chính tôi) |
You | yourself (tự/ chính ban) |
We | ourselves (tự/ chính chúng tôi) |
They | themselves (tự/ chính họ) |
He | himself (tự/ chính anh ấy) |
She | herself (tự/ chính cô ấy) |
It | itself (tự/ chính nó) |
b, Cách dùng:
Đại từ phản thân | Đại từ nhấn mạnh |
Eg: The baby looked at itself in the mirror (Đứa bé tự nhìn mình trong gương) |
Eg: I myself am a big fan of One Direction. (Tôi chính tôi là một fan bự của One Direction) Eg: I cleaned the house myself. (Chính tôi dọn ngôi nhà) |
- By oneself: một mình, không có sự giúp đỡ
Eg: I cleaned the house by myself. (Một mình tôi dọn ngôi nhà)
4) Đại từ chỉ định:
a, Hình thức: Đại từ chỉ định gồm: this, that, these, those
b, Cách dùng: Đại từ chỉ định dùng để chỉ vật, sự vật hoặc giới thiệu, chỉ định người nào đó
Eg: This is my brother. (Đây là anh trai tôi)
Eg: Of all your books, I like this best. (Trong số tất cả sách của bạn, tôi thích quyển này nhất)
5) Đại từ bất định:
a, Hình thức:
some | something | someone | somebody | somewhere |
any | anything | anyone | anybody | anywhere |
everything | everyone | everybody | everywhere | |
none | nothing | noone | nobody | nowhere |
b, Cách dùng:
- SOME: (một vài, một số) dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
Eg: The children are at the playground. Some are playing football. (Đám trẻ đang ở sân chơi. Một vài đứa đang chơi đá bóng)
- ANY: (nào) dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn.
Eg: I’m so hungry. Is there any food left in the fridge? (Tôi rất đói. Còn chút đồ ăn nào trong tủ lạnh không?)
- NONE: (không ai/cái gì/điều gì) dùng để thay cho cả danh từ được nói đến trước đó.
Eg: I wanted to buy some flowers, but there were none left. (none = no flowers) (Tôi muốn mua một ít hoa, nhưng không còn chút nào)
Phân biệt:
Something, someone, somebody, somewhere | Anything, anyone, anybody, anywhere |
Eg: I found something while cleaning up. (Tôi tìm thấy thứ gì đó trong khi dọn dẹp) |
Eg: There isn’t anything left after the party. (Chẳng còn lại gì sau bữa tiệc) |
6) Đại từ hỗ tương:
a, Hình thức: each other/ one another (lẫn nhau)
b, Cách dùng: Đại từ hỗ tương chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người.
- Đại từ hỗ tương thường đứng làm tân ngữ bổ ngữ cho động từ hoặc giới từ:
Eg: Lisa and Kate don’t like each other. (Lisa và Kate không thích nhau) (“each other”: giữa 2 người)
We send one another Christmas presents every year. (Chúng tôi gửi quà Giáng sinh lẫn nhau hàng năm) (“one another”: giữa 3 người trở lên)
III) BÀI TẬP BỔ TRỢ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Bài 1: Sử dụng đại từ để hoàn thành các câu sau:
- I and Lisa are best friends. _____ are a good team.
- He ____ was a famous actor.
- Noah finds ___ impossible to climb up the mountain.
- I bought this book, so ___ is ____.
- When the police came in, he shot ____.
- He planted all the flowers by ____.
- Maria and Anne don’t like ___ ____.
- Rob is 3 years younger than Lisa, but ___ as tall as ____.
- A: Is this your bag? B: No, ___ didn’t bring one, so this is not ____.
- How far is ___ from Hanoi to HCM city?
Bài 2: Chọn từ đúng để hoàn thành câu:
- Do you and your/yours friends often hang out?
- Is this Kate’s book or yours/ your? – It’s her/ hers.
- Unfortunately, they have lost their/ theirs only house.
- My/ Mine book is on the shelf. Hers/ Her is on the bed.
- Don’t put the bag on the table. It/Its leg isn’t strong.
- She told nobody/ anybody about her secret.
- I don’t want to go out. I don’t have anything/something to wear.
- Have you got a job? – No, but I have looked everywhere/ anywhere.
- Everybody/ anybody has gone out. Noone/ Anyone is home.
- There’s noone/anyone at the door. Are you expecting someone/anyone?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Bài 1:
- We
- himself
- it
- it/ mine
- himself
- himself
- each other
- he/ her
- I/ mine
- it
Bài 2:
- your
- yours/ hers.
- their
- My/ Hers
- Its
- nobody
- anything
- everywhere
- Everybody/ Noone
- noone/someone.
ITN hy vọng qua bài học ngày hôm nay bạn đã nắm được kiến thức về đại từ trong tiếng anh! Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo trong series ngữ pháp của chúng mình nhé!
Nếu bạn có quan tâm đến các khóa học IELTS, hãy tham khảo ngay lộ trình từ 0-6.5+ (chỉ trong 10 tháng) ở IELTS Trang Nguyễn tại: https://itn.edu.vn/khoa-hoc-ielts/