Trong bài học hôm nay, IELTS Trang Nguyễn sẽ chia sẻ với bạn cách dùng của những lượng từ thường được sử dụng trong giao tiếp và bài thi IELTS nhé!
I) KHÁI NIỆM ĐỊNH LƯỢNG TỪ:
Định lượng từ (Quantifiers) là các từ chỉ số lượng đi trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
II) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC:
1, MANY: (nhiều) ((thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Eg: Are there many students dropping out of school because of financial problems?. (Có nhiều sinh viên bỏ học vì vấn đề tài chính không?)
2, A FEW/ FEW
- a few: (một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ
Eg: Even though I have a few friends, I feel satisfied with my social life. (Mặc dù tôi có một vài người bạn, tôi thấy hài lòng với đời sống xã hội của mình)
(a few friends = some friends)
- few: (ít, không nhiều): mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi)
Eg: We only have few apples left in the fridge. (Chúng ta chỉ có rất ít táo còn lại trong tủ lạnh)
3, A LARGE NUMBER OF/ A GREAT NUMBER OF/ A NUMBER OF: (một lượng lớn)
Eg: A large number of students compete in this math competition. (Lượng lớn học sinh tham gia cuộc thi này)
4, SEVERAL: (một vài)
Eg: I have spent several months in New York. (Tôi đã dành một vài tháng ở New York)
III) LƯỢNG TỪ CHỈ ĐI VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:
1, MUCH: (nhiều) (thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- Eg: There isn’t much fish in the pond. (Không có nhiều cá trong hồ nước)
2, A LITTLE/ LITTLE (một ít)
3, A little :(một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ
- Eg: Can you put a little salt in soup? (Bạn có thể bỏ một ít muối vào trong súp được không (a little salt = some salt)
4, Little: (ít, không nhiều): mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi)
- Eg: We only have little rice, it is not enough for our dinner. (Chúng ta còn rất ít gạo, không đủ cho bữa cơm tối)
5, A GREAT DEAL OF/A LARGE AMOUNT OF: (số lượng lớn)
- Eg: My teacher assigned a great deal of homework to do at Tet holiday. ( Cô giáo tôi giao rất nhiều bài tập về nhà để làm vào dịp nghỉ Tết)
- Eg: A large amount of food is wasted everyday. (Một lượng lớn thức ăn bị bỏ phí hằng ngày)
IV) LƯỢNG TỪ ĐI VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:
1, PLENTY OF: (nhiều)
Eg: We have plenty of time to finish this research. (Chúng ta có rất nhiều thời gian để hoàn thành nghiên cứu)
There are plenty of books on the shelf. (Có rất nhiều sách trên giá)
2, A LOT OF/ LOTS OF (nhiều)
Eg: A lot of/Lots of workers lose their jobs because of covid-19 pandemic. (Nhiều công nhân mất việc vì đại dịch covid 19)
Being a successful entrepreneur, Mathew is making lots of money. (Là một người doanh nhân thành công, Mathew kiếm được rất nhiều tiền)
3, ALL/ MOST/ SOME/ NO
All (tất cả); Most (hầu hết); Some (một vài); No (không thứ gì)
All/ Most/ Some/ No + (adj) + N (cả không đếm được và đếm được) |
- Eg: All students in the class paid attention to the teacher. (Tất cả học sinh trong lớp đều hướng sự chú ý tới giáo viên)
- Eg: I am allergic to some food. (Tôi dị ứng với một vài thức ăn)
4, ALL OF/ MOST OF/ SOME OF, NONE OF:
Những từ trên được dùng trước các danh từ xác định (như a, an, the, one’s,…) và các đại từ
- Eg: Are all of your friends at the same age as you? – No, some of them.
(Có phải tất cả bạn của bạn bằng tuổi bạn không? – Không, một vài người thôi)
5, ANY: (…nào), thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Eg: Have you got any sugar? – No, I don’t have any sugar. (Bạn có chút đường nào không? – Không, tôi không có)
- Ngoài ra, “any” còn có nghĩa là “bất kì”:
Eg: You can take any books that you like. (Bạn có thể lấy bất cứ cuốn sách nào bạn thích)
V) PHÂN BIỆT GIỮA “MANY-MUCH”; “A FEW-FEW-A LITTLE-LITTLE”: “SOME-ANY”
MANY | MUCH | |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau | Đi với danh từ đếm được số nhiều
Eg: We didn’t buy many books. (Chúng tôi đã không mua nhiều sách) |
Đi với danh từ không đếm được
Eg: Is there much snow outside? (Ngoài trời có nhiều tuyết không?) |
A FEW | A LITTLE | FEW | LITTLE | |
Giống nhau | (một ít) mang nghĩa khẳng định và chỉ một số lượng nhỏ | (ít, không nhiều) mang nghĩa phủ định và chỉ một số lượng rất ít. (ít hơn số lượng người nói mong đợi) | ||
Khác nhau | Đi với danh từ đếm được số nhiều
Eg: I have a few books, so I can lend you. (Tôi có một vài cuốn sách, tôi có thể cho bạn mượn |
Đi với danh từ không đếm được
Eg: Can you put a little sugar in my tea? (Bạn có thể cho một ít đường vào trà của tôi được không?) |
Đi với danh từ đếm được số nhiều
Eg: I only have few friends, so sometimes I feel lonely. (Tôi chỉ có ít bạn, vì thế thỉnh thoảng tôi thấy cô đơn) |
Đi với danh từ không đếm được
Eg: Oh no, we only have little rice. (Ôi không, chúng ta chỉ có ít gạo) |
SOME | ANY | |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau | 1, (Một vài) Thường dùng trong câu khẳng định
Eg:
|
1, (…nào), thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Eg:
2, còn có nghĩa là “bất kì”: Eg: You can watch any movie you like. (Bạn có thể xem bất kỳ bộ phim nào bạn thích) |
VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1: Điền “some” hoặc “any” vào các câu sau:
- Would you like ____ coffee?
- You can catch ___ bus because they all go pass your university.
- We bought ____ flowers at the market.
- Last night, Jerry went out with ___ friends.
- Have you seen ____ good movies lately?
- There aren’t ____ students in the class.
Bài 2: Dựa vào nghĩa của câu, điền “a few, few, a little, little”
- “Have you ever watched this movie?” – Yes, I’ve seen it ____ times.
- Please, help me – I will give you ___ advice on this problem.
- Can you buy some milk on the way home?. We only have ____ milk.
- ___ students could afford to eat in the restaurant, it’s too expensive.
- Sarah likes dancing but she has ___ ability.
- The rain is getting heavier. There seems ____ chance of going out.
Bài 3: Chọn một trong hai phương án sau để hoàn thành câu:
- How much/many butter do we have?
- In Saigon, we have a lot of/ much rain, but we don’t get much/many cold fronts.
- If you have some/any problems, don’t hesitate to ask me.
- He can speak little/ a little English because he used to be a migrant worker.
- My father smokes a lot of/ much cigarettes.
- A large amount of/ A great number of fish is swimming in the lake.
- Plenty of/ a great deal of tourists visit Hanoi every day.
- We didn’t spend much/many time shopping while visiting Saigon.
VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1:
- some
- any
- some
- some
- any
- any
Bài 2:
- a few
- a little
- little
- few
- little
- few
Bài 3:
- much
- a lot of/ many
- any
- a little
- a lot of
- a large amount of
- plenty of
- much
Tiếng Anh thật phong phú phải không nào? Hãy đừng quên luyện tập và xem lại bài học thường xuyên để nắm kiến thức nhé!
Thật thú vị phải không nào? Hãy cố gắng áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp hằng ngày của bạn nhé!
______________________
- Xem thêm các bài viết về Grammar
- Fanpage IELTS Trang Nguyễn