Để câu văn, bài nói trong tiếng anh được dễ hiểu, liên kết hơn, chắc chắn bạn học không thể bỏ qua phần ngữ pháp quan trong về liên từ. Vậy trong bài học này, cùng ITN tìm hiểu về liên từ nhé!
I) ĐỊNH NGHĨA LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Liên từ (conjunctions) là từ nối để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong một câu.
II) PHÂN LOẠI LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH:
1, Liên từ kết hợp: (Coordinating conjunctions)
- Liên từ kết hợp dùng để nối các từ có chức năng giống nhau hoặc các mệnh đề độc lập với nhau.
Eg: I love watching TV and listening to music. (Tôi yêu xem TV và nghe nhạc)
- Phân loại liên từ kết hợp theo nghĩa của các từ:
Liên từ chỉ sự thêm vào | AND (và) | I have a book and a pen. (Tôi có một quyển sách và một cây bút) |
BOTH… AND… (cả… và…) | Both Lisa and Kate are flight attendants.. (Cả Lisa và Kate là tiếp viên hàng không) | |
NOT ONLY… BUT ALSO (không những… mà còn) | He is not only handsome but also kind. (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn tốt bụng) | |
AS WELL AS (cũng/và) | She planted trees as well as watering flowers. (Cô ấy trồng cây và còn tưới hoa) | |
BESIDES/ IN ADDITION/ FURTHERMORE/ MOREOVER (Hơn nữa) | He has bought a new apartment. Besides/ In addition/ Furthermore/Moreover, he owns 2 houses. (Anh ấy vừa với mua một căn hộ mới. Hơn nữa, anh ấy còn sở hữu 2 ngôi nhà) | |
Liên từ chỉ sự trái ngược | BUT/YET (nhưng) | He’s clever but/yet dishonest. (Anh ấy thông minh mình không trung thực) |
HOWEVER/ NEVERTHELESS/ ON THE OTHER HAND (tuy nhiên) | She finished the report last night. However/ Nevertheless/ On the other hand, she left it at home. (Cô ấy đã hoàn thành bản báo cáo tối qua. Tuy nhiên, cô ấy lại để quên ở nhà) | |
Liên từ chỉ sự lựa chọn | OR (hoặc) | Would you like tea or coffee? (Bạn thích trà hay cà phê?) |
EITHER… OR… (cái này hoặc cái kia) | A: What would you like to drink?
B: Either tea or coffee. (A: Bạn muốn uống gì? B: Trà hoặc là cà phê.) |
|
NEITHER… NOR (không cái này… cũng không cái kia) | Neither my father nor my mother lived in HongKong. (Không phải bố cũng không phải mẹ tôi đã từng sống ở Hồng Kông) | |
Liên từ chỉ kết quả | SO (vì thế) | She worked hard, so she got promoted. (Cô ấy làm việc chăm chỉ, vì thế cô ấy được thăng chức) |
THEREFORE/AS A RESULT (vì thế) | She worked hard. Therefore/As a result, she got promoted (Cô ấy làm việc chăm chỉ, vì thế cô ấy được thăng chức) |
2, Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)
- Liên từ phụ thuộc dùng để mở đầu một mệnh đề phụ trong câu có ít nhất hai vế câu.
Eg: When I was little, my father used to take me to school. (Khi tôi còn nhỏ, bố tôi thường đư tôi tới trường)
Liên từ chỉ mối quan hệ thời gian | WHEN (khi) | When I got into the university, my parents bought me my first car. (Khi tôi vào đại học, bố mẹ tôi mua cho tôi chiếc xe hơi đầu tiên) |
WHENEVER (Bất cứ khi nào) | Whenever I watch this movie, I cry my eyes out. (Bất cứ khi nào xem bộ phim này, tôi lại khóc rất nhiều) | |
WHILE (Trong khi) | While I was studying Math, my brother was playing video games. (Trong khi tôi làm Toán thì anh trai tôi chơi game) | |
AS SOON AS (ngay sau khi) | She went to bed as soon as she came home. (Cô ấy đi ngủ ngay sau khi về tới nhà) | |
AFTER (sau khi) | After she graduated from highschool, she took a gap year and went travelling. (Sau khi cô ấy tốt nghiệp cấp 3, cô ấy nghỉ một năm và đi du lịch) | |
BEFORE | Before my mother came home, I had already cleaned the house. (Trước khi mẹ tôi về nhà, tôi đã lau nhà rồi) | |
BY THE TIME (vào thời điểm) | By the time I came to the movie theater, the film had already started. (Vào lúc tôi tới rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi) | |
UNTIL/TILL (tới tận khi) | I will wait for you until/till you finish your work. (Tôi sẽ chờ bạn cho tới khi bạn làm xong việc) | |
SINCE (kể từ khi) | I have lived alone since I was 18. (Tôi đã sống một mình kể từ khi tôi 18 tuổi) | |
Liên từ chỉ mối quan hệ nguyên nhân | BECAUSE/AS/
SINCE/NOW (THAT)/SEEING (THAT) (bởi vì) |
Because/As/Since/ Now (that)/ Seeing (that) Peter stayed up late last night, he came to school late. (Bởi vì Peter thức khuya, anh ấy đến trường muộn) |
Liên từ chỉ mối quan hệ kết quả | SO… THAT | Lisa was so tired that she couldn’t cook dinner. (Lisa quá mệt đến mức cô ấy không thể nấu bữa tối) |
SUCH… THAT | He is such an impatient person that he can’t wait for longer than 5 minutes. (Anh ấy thiếu kiên nhẫn đến mức không thể chờ quá 5 phút) | |
Liên từ chỉ mối quan hệ điều kiện | IF (Nếu) | If he had studied harder, he would not have failed in the exam. (Nếu anh ấy đã học chăm hơn, anh ấy đã không trượt kỳ thi) |
UNLESS (Nếu không) | Unless you work harder, you will lose your job. (Nếu bạn không làm việc chăm hơn, bạn sẽ mất việc) | |
Liên từ chỉ mối quan hệ tương phản | ALTHOUGH/
THOUGH/EVEN THOUGH/ EVEN IF (Cho dù) |
Although/Though/ Even though/ Even if he studied hard, he failed in the exam. (Mặc dù anh ấy học chăm, anh ấy vẫn trượt trong kì thi) |
DESPITE/ IN SPITE OF (Mặc dù…) | Despite studying hard, he failed in the exam. (Mặc dù anh ấy học chăm, anh ấy vẫn trượt trong kì thi) | |
Liên từ chỉ mối quan hệ mục đích | IN ORDER THAT/ SO THAT (để) | We didn’t talk loudly in order that/so that we didn’t wake the baby. (Chúng tôi không nói to để không đánh thức em bé dậy) |
III) BÀI TẬP BỔ TRỢ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Bài 1: Điền từ nối phù hợp vào các câu sau:
- It was cold, ____ I decided to work at home.
- She does workout ____ she keeps fit.
- _____ he is a good leader, people respect him.
- This solution is simple ___ effective.
- _____ getting up late, he didn’t seem in a hurry to leave.
- _____ she tries her best, she will fail in the exam.
- ____ it rains, close the door for me.
- My sister loves ____ cats ____ dogs.
- My family has lived here ____ I was born.
- Rachel is an excellent student. _____, she is an active volunteer at the local charity.
Bài 2: Sử dụng các liên từ sau để nối hai câu: “and, but, so, or”
- They love each other. They get married.
- He is intelligent. He is lazy.
- She might travel Hanoi. She might travel Ho Chi Minh City.
- I felt tired. I took a bath. I went to bed.
- Rose has bought a new dress. She has bought a new pair of shoes.
- It is an easy exercise. He couldn’t do it.
- Sarah has gone out. She can’t talk to you right now.
- We can eat pizza. We can eat hot dogs.( We can only choose one.)
- I wash my bike. I wash my dad’s car.
- His parents promised to buy him a new car. He refused to receive it.
IV) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Bài 1:
- so
- in order that/ so that
- Because/As/ Since/ Now (that)/ Seeing (that)
- but/yet
- Despite/ In spite of
- Unless
- If
- Both… and/ Not only… but also
- since
- Besides/ In addition/ Moreover/ Furthermore
Bài 2:
- They love each other, so They get married.
- He is intelligent but lazy.
- She might travel Hanoi or Ho Chi Minh City.
- I felt tired, so I took a bath and I went to bed.
- Rose has bought a new dress and a new pair of shoes.
- It is an easy exercise but he can’t do it.
- Sarah has gone out,so She can’t talk to you right now.
- We can eat pizza or hot dogs.
- I wash my bike and my dad’s car.
- His parents promised to buy him a new car, but He refused to receive it.
Chúc các bạn học tốt và sử dụng thành thạo được kiến thức về phần liên từ nhé!
Nếu các bạn đang quan tâm đến các khóa học IELTS, đừng ngần ngại đăng kí thông tin dưới đây để IELTS Trang Nguyễn tư vấn cho bạn khóa học phù hợp nhé!
hỗ trợ chán quá!!!