Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Lời Nói Gián Tiếp Indirect Speech Trong Tiếng Anh

Lời Nói Gián Tiếp Indirect Speech Trong Tiếng Anh

Đăng vào 16/03/2021 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar, Level 0- 3.0

Lời Nói Gián Tiếp Indirect Speech Trong Tiếng Anh

Lời nói gián tiếp (Indirect Speech) là một trong các phần ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về lời nói gián tiếp nhé!

Contents

  • I) KHÁI NIỆM LỜI NÓI GIÁN TIẾP:
  • II) CÂU TRẦN THUẬT TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:
  • III) CÂU HỎI TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:
  • IV) MỘT SỐ LOẠI CÂU THƯỜNG GẶP KHÁC:
  • V) CÂU HỖN HỢP TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:
  • VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ

I) KHÁI NIỆM LỜI NÓI GIÁN TIẾP:

Lời nói gián tiếp (Indirect Speech) là lời tường thuật lại ý của người nói.

Eg: 

  • Lời nói trực tiếp (Direct Speech): He said: “I am a teacher” (Anh ấy nói: “Tôi là một giáo viên”)
  • Lời nói gián tiếp (Indirect Speech): He said he was a teacher.  (Anh ấy nói anh ấy là một giáo viên)

II) CÂU TRẦN THUẬT TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:

  • Câu trần thuật hay câu kể (Statement) có chức năng thuật lại lời người nói. 

Eg: “I go to school by bus”, she said. (Cô ấy nói: “Tôi đi đến trường bằng xe buýt”)

  • Cách chuyển câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp:

1, Đổi đại từ nhân xưng, tân ngữ, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu sao cho phù hợp với chủ ngữ hoặc đại từ chính:

Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuTân ngữĐại từ sở hữu
I => he, she

we => they

you => I, we

my => his, her

our => their

your => my, our

me => him, her

us => them

you => me, us

mine => his, hers

ours => theirs

yours => mine, ours

2, Đổi thì của động từ 

Lời nói trực tiếp (Direct Speech)Lời nói gián tiếp (Indirect Speech)
Hiện tại đơn (Present Simple)

She said: “I am a student” 

(Cô ấy nói: “Tôi là học sinh”)

Quá khứ đơn (Past Simple)

She said she was a student. 

(Cô ấy nói cô ấy là học sinh)

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

He said: “I am cooking dinner”

(Anh ấy nói: “Tôi đang nấu bữa tối”)

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

He said he was cooking dinner. 

(Anh ấy nói anh ấy đang nấu bữa tối)

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

She said: “ I have done 3 exercises”

(Cô ấy nói: “Tôi đã làm xong 3 bài tập”)

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

She said she had done 3 exercises. 

(Cô ấy nói cô ấy đã làm xong 3 bài tập)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Peter said: “I have been living here for 3 years”

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Peter said he had been living there for 3 years. 

Quá khứ đơn (Past Simple)

Lisa said: “I walked to school yesterday”

Quá khứ đơn (Past Simple) / Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Lisa said she walked/ had walked to school the day before.

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Noah said, “I was watching TV at 8pm yesterday”

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Noah said he was watching/ had been watching TV at 8 pm the day before. 

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Emma said, “ I had worked hard”

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Emma said she had worked hard.

Tương lai đơn (Future Simple)

Harry said, “ I’ll call you”

Tương lai trong quá khứ (Future in the past)

Harry said he would call me.

Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

She said, “ I’ll be studying at school at 4pm tomorrow”.

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (Future continuous in the past)

She said she would be studying at school at 4pm the following day. 

Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)

  • Can

She said, “I can swim”.

  • May

Ross said, “ I may not go to the party”

  • Must

Clara said: “I must study harder”

Động từ khuyết thiếu trong quá khứ (Modal in the past)

  • Could

She said she could swim.

  • Might

Ross said he might not go to the party.

  • Must/ Had to

Clara said she must/ had to study harder.

3, Đổi tính từ chỉ định và trạng từ nơi chốn/ thời gian:

Lời nói trực tiếp (Direct Speech)Lời nói gián tiếp (Indirect Speech)
thisthat
thesethose
herethere
nowthen/ at that time
today that day
yesterdaythe day before/ the previous day
the day before yesterday two days before
tomorrowthe next day/ the following day
the day after tomorrowtwo days after/ in two days’ time
agobefore
this week, month, year,…that week, month, year,…
last week, month, year,…the week, month, year,…before/ the previous week, month, year,…
next week, month, year,…the following/next week, month, year,…

 

3, Một số trường hợp không lùi thì trong câu trần thuật:

  • Động từ tường thuật (say, tell,…) ở các thì hiện tại và tương lai (say/says, is/ are saying, have said, will say…)

Eg: Mary will say: “I can’t do it” (Mary sẽ nói: “Tôi không làm được”)

=> Mary will say she can’t do it. 

  • Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, một thói quen ở hiện tại:

Eg: The teacher said: “The Sun rises in the East” ( Thầy giáo nói: “Mặt trời mọc ở đằng đông”)

=> The teacher said the Sun rises in the East.

       Kate said, “I always drink coffee in the morning” (Kate nói: “Tôi luôn luôn uống cà phê vào buổi sáng)

=> Kate said she always drinks coffee in the morning. 

  • Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật (loại 2 và loại 3) hoặc mệnh đề với “wish, would rather, would sooner, it’s time”

Eg: He said, “If I had learnt harder, I would not have failed the exam” (Anh ấy nói, “Nếu tôi đã học chăm hơn, tôi đã không trượt kỳ thi”

=> He said if he had learnt harder, he would not have failed the exam. 

III) CÂU HỎI TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:

Có hai loại câu hỏi: câu hỏi Yes- No và câu hỏi Wh-

1, Câu hỏi Yes-No

Eg: She asked me: “Are you a student?” 

=> She asked if I was a student.

Cách thức chung để chuyển câu hỏi Yes-No từ trực tiếp sang gián tiếp:

S + asked (O)if/ whether+S + V….(đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật)
inquired
wondered
wanted to know

Lưu ý: Vẫn theo quy tắc đổi thì, đổi đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ như trên. 

Eg: Tom wondered: “Will the flowers bloom at Tet?” (Tom tự hỏi: “Liệu hoa có nở vào dịp Tết không nhỉ?”)

=> Tom wondered whether the flowers would bloom at Tet.

2, Câu hỏi Wh-

Eg: She asked me: “Who is that guy?” (Cô ấy hỏi tôi: “Người đàn ông kia là ai?”)
=> She asked me who that guy was.

  • Cách chuyển câu hỏi Wh- từ trực tiếp sang gián tiếp:
S +asked (O)Wh- (Từ để hỏi)S + O… (đổi cấu trúc câu hỏi thành câu trần thuật)
inquired
wondered
wanted to know

Eg: Thomas asked: “Which color do you like?”

=> Thomas asked which color I liked

IV) MỘT SỐ LOẠI CÂU THƯỜNG GẶP KHÁC:

1, Câu mệnh lệnh, câu yêu cầu:

Eg: My mother said to me: “Wash the dishes after eating dinner”. (Mẹ tôi bảo tôi: “Con rửa bát sau khi ăn tối nhé”

=> My mother told me to wash the dishes after eating dinner.

  • Cấu trúc:
S + asked (yêu cầu)O(not) to V
told (bảo làm gì)
ordered (ra lệnh)

2, Lời đề nghị:

S + offered (đề nghị làm gì cho) + to V

Eg: “I’ll go shopping for you”, she said.

=> She offered to go shopping for me.

3, Lời hứa:

S + promised (hứa) + (not) to V

Eg: Maria said: “I will not come home after the curfew”

=> Maria promised not to come home after the curfew. 

4, Lời khuyên:

S + advised (khuyên) + O + (not) to V

Eg: The doctor said to me: “You should take exercises regularly”

=> The doctor advised me to take exercises regularly.

5, Lời khích lệ, lời thúc giục, cảnh báo:

S +encouraged (khích lệ)O (not) to V
urged (hối thúc)
warned (cảnh báo)

Eg: “Take the opportunity to prove yourself”, she said to me.

=> She encouraged me to take the opportunity to prove myself. 

6, Câu cảm thán:

Câu cảm thán có 2 dạng: “ What (a/an) ….!” hoặc “How adj/adv S is/V!”

Cấu trúc chuyển câu cảm thán từ trực tiếp sang gián tiếp:

Sexclaimed (cảm thán) thatS + V/be (đổi lời câu cảm thán thành câu trần thuật
said that

Eg: “What a beautiful garden!” She said

=> She exclaimed that it is a beautiful garden.

  • “How lovely today is!”, he said.

=> He said that day was lovely. 

V) CÂU HỖN HỢP TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP:

  • Câu hỗn hợp là câu kết hợp nhiều dạng câu lại với nhau như câu trần thuật đi kèm với câu hỏi,… Cách làm là đổi từng phần sang câu gián tiếp và tuân thủ quy tắc chuyển sang câu gián.

Eg: “I skipped the first lesson today. What did we learn today?”, he said.

=> He said (that) he had skipped the first lesson that day and asked what they had learnt that day.

  • Nếu mệnh đề sau giải thích cho mệnh đề trước ta có thể dùng “as”:

Eg: Peter said: “Clara won the first prize at the math competition. She studied hard.”

=> Peter said that Clara had won the first prize at the math competition as she had studied hard.”

VI) BÀI TẬP BỔ TRỢ:

Bài 1: Chuyển các câu trực tiếp sau sang câu gián tiếp:

  1. Maria: “My father is a pilot”
  2. Tom to Thomas: “ I walked 2 miles yesterday”
  3. Rachel: “I have achieved 12 medals over the past 5 years”
  4. My mother: “Mat is cleaning the floor”
  5. Nick: “They must water the trees after school”
  6. Andrew: “Ross has been living in New York for 20 years”
  7. June: “I’ll bring you some coffee”
  8. Clara: “She’ll be playing tennis at 5pm tomorrow”
  9. Rachel: “ This is my brother”
  10. Sarah: “I visited my grandparents last month”
  11. Mathew: “Are there 20 students in the class?”
  12. Mathew: “How many students are there in the class?”
  13. Kate: “When did you learn English?”
  14. Maria: “Where is the nearest bus stop?”
  15. Anne: “Has your boyfriend visited your house?”
  16. Diana: “If I were you, I would take his advice”
  17. Peter: “I didn’t see Clara at the party last night. Did you invite her to our party?”
  18. Susan: “If you apply for this job position, you will definitely be hired”
  19. My mother to Jack: “Jonas is doing his homework. Why do you want to meet him?”
  20. Mat: “Which movie do you like best?”

Bài 2: Dùng từ trong ngoặc để viết thành câu gián tiếp:

  1. Maria: “Can you open the door, please?” (ask)
  2. She to the children: “Don’t come near the river” (warn)
  3. My mother: “Stop chatting and go to bed right now” (tell)
  4. Jack: “Let me set the table” (offer)
  5. Maria: “I will study harder” (promise)
  6. Clara: “Would you like to come to our party next week?” (invite)
  7. My father: “Keep trying, do your best” (encourage)
  8. Mathew: “This river is deep” (warn)
  9. Kate: “Don’t forget order pizza for the children” (remind)
  10. Maria: “Work faster and faster” (urge)

VII) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ

Bài 1:

  1. Maria said that her father was a pilot. 
  2. Tom told Thomas that he had walked 2 miles the day before.
  3. Rachel said that she had achieved 12 medals over the past 5 years.
  4. My mother said that Mat was cleaning the floor.
  5. Nick said that they must water the trees after school.
  6. Andrew said that Ross had been living in New York for 20 years.
  7. June said that she would bring me some coffee.
  8. Clara said that she would be playing tennis at 5pm the next day.
  9. Rachel said that That was my brother.
  10. Sarah said that she had visited her grandparents the month before.
  11. Mathew asked if there were 20 students in the class.
  12. Mathew asked How many students there are in the class.
  13. Kate asked when I had learnt English.
  14. Maria asked where the nearest bus stop was. 
  15. Anne asked if my boyfriend had visited my house.
  16. Diana said that If she were me, she would take his advice.
  17. Peter said that he hadn’t seen Clara at the party the night before and asked whether I had invited her to our party. 
  18. Susan said that if I apply for that job position, I would definitely be hired.
  19. My mother told Jack that Jonas was doing his homework and asked Why he wanted to meet Jack.
  20. Mat asked which movie I liked best.

Bài 2: 

  1. Maria: asked me to open the door.
  2. She warned the children not to come near the river.
  3. My mother told me to stop chatting and go to bed then. 
  4. Jack offered to set the table. 
  5. Maria promised to study harder.
  6. Clara invited me to come to their  party the next week. 
  7. My father encouraged me to keep trying and do my best. 
  8. Mathew warned that the river was deep.
  9. Kate reminded me to order pizza for the children.
  10. Maria urged me to work faster and faster.

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức về lời nói gián tiếp. Đừng quên học bài và làm bài tập bổ trợ để củng cố kiến thức nhé! Chúc các bạn học tốt!

Thật thú vị phải không nào? Hãy cố gắng áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp hằng ngày của bạn nhé!

______________________

  • Xem thêm các bài viết về Grammar
  • Fanpage IELTS Trang Nguyễn
Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

Forecast speaking quý 2/2022 Bộ Forecast Speaking Qúy 2/2022 (Tháng 5-8) Cực Hot 21/07/2022
CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Tổng hợp sample speaking part 1 Tổng Hợp Bài Mẫu Speaking Part 1 chất lượng 11/04/2022
Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 Trọn Bộ Chủ Đề Và Bài Mẫu IELTS Speaking Part 2 Thường Gặp 10/04/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết