Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • MẠO TỪ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING VÀ SPEAKING

MẠO TỪ VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO IELTS WRITING VÀ SPEAKING

Đăng vào 20/12/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar

Mạo từ dường như là một hiện tượng ngữ pháp vô cùng quen thuộc nhưng lại gây bối rối cho rất nhiều học viên trong quá trình học IELTS đặc biệt khi các bạn áp dụng mạo từ trong Speaking và Writing.Thực tế không dùng mạo từ hoặc dùng sai mạo từ là những lỗi rất thường gặp trong quá trình cô chấm bài writing cho các bạn học viên. Trong bài viết hôm nay, ITN sẽ giúp các em hiểu hơn về mạo từ cũng như cách dùng mạo từ để hạn chế mất điểm trong IELTS WRITING và SPEAKING nhé.

Mạo từ (Article)

Mạo từ có hai loại:

  • Mạo từ xác định – definite article: the
  • Mạo từ không xác định – indefinite article: a, an

Contents

  • I. Mạo từ xác định THE 
    • 1.Định nghĩa
    • 2. Cách dùng mạo từ The
    • 3. Các trường hợp không dùng mạo từ THE
  • II. Mạo từ A/an
    • 1. Cách sử dụng mạo từ A/ An
    • 2. Hai bước để tránh dùng sai mạo từ trong lúc Writing
  • III. Ứng dụng mạo từ vào IELTS WRITING & SPEAKING
    • 1. WRITING:
    • 2. SPEAKING:

I. Mạo từ xác định THE 

1.Định nghĩa

Mạo từ “The” còn được gọi là mạo từ xác định (dedinite article), dùng để xác định cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được, cả số ít lẫn số nhiều.

Mạo từ The luôn đứng trước những danh từ đã được xác định, là những danh từ mà người đọc sẽ biết được chính xác đối tượng được nhắc tới.

2. Cách dùng mạo từ The

2.1.Những đối tượng duy nhất

  • The Sun : mặt trời
  • The Queen of England : Nữ Hoàng Anh
  • The Moon: mặt trăng

2.2. Trước danh từ đã được đề cập trước đó.

  • I saw a dog. The dog looked curiously at me.
  • A woman felt down from a building. An ambulance is taking the woman to the hospital

2.3. Trước danh từ đã được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

  • The girl in uniform 
  • The mechanic that I met
  • The place where I waited for him

2.4. Trước danh từ chỉ một vật riêng biệt, đã xác định

  • My father is working in the garden
  • Please pass the dictionary

2.5. Dùng với những từ “first”, “second”, “only” …

  • The first day 
  • The best time 
  • The only way
  • The first to discover this accident

2.6. Dùng với danh từ có thể mô tả chúng cho cả loài.

  • The whale is in danger of becoming extinct
  • The fast food has made life easier for housewives.
  • The snake is a dangerous animal

2.7. Dùng với adj để chỉ 1 nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

  • The small shopkeeper is finding business increasingly difficult 
  • The gap between the rich and the poor is big.
  • The city should help the disabled more.
  • The old
  • The rich and the poor

8. “The” dùng Trước những danh từ riêng

  • Dùng để chỉ những người của một nước

VD: The Vietnameses, The Netherlands

  • Những vị trí địa lý như dãy nuí, đảo, đại dương, kênh đào

VD: The Himalayas, The Pacific Ocean, The Panama Canal.

  • Những công trình kiến trúc nổi tiếng

VD: The Eiffel Towel, The Forbidden Palace

  • Những tổ chức

VD: The United Nation, The ASEAN

  • Những chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng

VD: The Ritz Carlton, The Marriott

2.9. The + N + of + N

  • The Gulf of Mexico
  • The United States of America
  • The north of Spain 

2.10. Dùng trong câu so sánh nhất

  • The most beautiful girl
  • The highest mountain in the world

2.11. Dùng với một dòng họ mang nghĩa là Gia đình

  • The Smiths 
  • The Williams
  • The Obamas

3. Các trường hợp không dùng mạo từ THE

3.1.Trước tên châu lục, tên quốc gia, tên đường, tên núi, tên hồ

Asia (Châu Á), Japan (Nhật Bản), Wall Street (Phố Wall), Himalayas (Núi Himalaya), Windermere (Hồ Windermere)

3.2. Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều ở nghĩa chung nhất

  • I don’t like eating rice (Tôi không thích ăn cơm)
  • I love Sundays (Tôi yêu những ngày chủ nhật)

3.3.Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

  • I fear ghost (Tôi sợ ma)

Tuy nhiên nếu đằng sau danh từ trừu tượng có “of” thì sẽ dùng “the”

  • The Ghost Of Paul Revere: Tên một ban nhạc đồng quê ở Portland

3.4. Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ sở hữu cách

  • My mother, chứ không nói My the mother
  • Lucy’s mother = the mother of Lucy (Mẹ của Lucy)

3.5.Trước tên gọi các bữa ăn.

  • Do you want go out for lunch? (Bạn muốn ra ngoài ăn trưa không?)

Tuy nhiên, khi bữa ăn đó được xác định thì sẽ dùng mạo từ “the”

  • The birthday dinner will be served, hope to see you there.

(Bữa tiệc sinh nhật tối sẽ được phục vụ, hy vọng Bạn có mặt ở đó.)

3.6. Trước các tước hiệu

  • President Obama (Tổng thống Obama)
  • First Lady of the United States (Đệ nhất Phu nhân của nước Hoa Kỳ)

3.7.Trong các trường hợp sau đây

  • Sau “be fond of”: I am always fond of sports (Tôi thích thể thao)
  • Sau “by” để chỉ phương tiện: by car/by bike/by hand (Bằng xe hơi/ bằng xe đạp/ bằng tay)
  • Danh từ chỉ mùa, thời gian, phương hướng đứng sau trạng từ: In winter (Vào mùa đông), last year (năm ngoái), next week (tuần tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from north to south (từ bắc chí nam).
  • Danh từ chỉ trò trơi đứng sau động từ “play”: To play guitar/volleybal (chơi ghita/bóng chuyền)
  • Mạo từ (Article)

II. Mạo từ A/an

1. Cách sử dụng mạo từ A/ An

“A” gọi là mạo từ không xác định hay bất định (Indefinite Article). A được đổi thành “an” khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc.

Ví dụ:a hat/ an event và “a/an” đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:

  • Với ý nghĩa một người, một vật. một cái bất kỳ.

I have a sister and two brothers.

  • Trong các thành ngữ chỉ một sự đo lường.

He works forty-four hours a week. 

  • Trước các bổ ngữ từ (complement) số ít đếm được chỉ nghề nghiệp, thương mại, tôn giáo, giai cấp v…v..

George is an engineer. 

  • Trước một danh từriêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.

A Mr. Johnson called to see you when you were out. (Một Ô. Johnson nào đó đã gọi để gặp bạn khi bạn ra ngoài)

  • Với ý nghĩa cùng, giống (same) trong các câu tục ngữ, thành ngữ.

They were much of a size. (Chúng cùng cỡ)

Birds of a feather flock together. (Chim cùng loại lông hợp đàn với nhau – Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã)

  • Trước một ngữ đồng vị (appositive) khi từ này diễn tả một ý nghĩa không quen thuộc lắm.

He was born in Lowton, a small town in Lancashire. (Ông ấy sinh tại Lowton, một thành phố nhỏ ở Lancashire)

  • Trong các câu cảm thán (exclamatory sentences) bắt đầu bằng ‘What’ và theo sau là một danh từ số ít đếm được.

What a boy! (Một chàng trai tuyệt làm sao!)

  • Trong các thành ngữ sau (và các cấu trúc tương tự):

It’s a pity that… : Thật tiếc rằng…

to keep it a secret : giữ bí mật

as a rule : như một nguyên tắc

to be in a hurry : vội vã

to be in a good/bad temper : bình tĩnh/cáu kỉnh

all of a sudden : bất thình lình

to take an interest in : lấy làm hứng thú trong

to make a fool of oneself : xử sự một cách ngốc nghếch

to have a headache : nhức đầu

to have an opportunity to : có cơ hội

at a discount : giảm giá

on an average : tính trung bình

a short time ago : cách đây ít lâu

Note: Không sử dụng Mạo từ bất định (a/an)

2. Hai bước để tránh dùng sai mạo từ trong lúc Writing

Mỗi khi bạn dùng mạo từ, hãy tự trả lời câu hỏi sau

“Danh từ đã xác định chưa?”

Sử dụng mạo từ The khi đối tượng đã được xác định, cụ thể hóa. Nếu chưa thì việc dùng mạo từ The sẽ không đúng.

  • Pollution is one of the major problems facing manking in the 21st century
  • The air pollution is caused by factories.

Thì ở VD 1 thì “pollution” quá chung, có nhiều loại ô nhiễm trên trái đất nên không dùng mạo từ The, trong khi đó ở vd 2 thì chỉ đề cập cụ thể 1 loại ô nhiểm là ô nhiễm không khí nên sẽ dùng mạo từ The.

Làm bài tập thực hành Mạo từ: TẠI ĐÂY

III. Ứng dụng mạo từ vào IELTS WRITING & SPEAKING

1. WRITING:

1.1. Writing task 1

Example: 

  • The line graph compares the average price of a barrel of oil with the food price index over a period of 11 years.
  • A dramatic increase in both commodity prices was seen from 2007 to 2008, with oil prices reaching a peak of approximately $130 per barrel and the food price index rising to 220 points

1.2. Writing task 2

Example: 

Topic: Genetic engineering 

Question: Genetic engineering is an important issue in society today. Some people think that it will improve people’s lives in many ways. Others feel that it may be a threat to life on earth. Discuss both these views and give your own opinion.

→ Introduction : It is true that genetic engineering is a key area of modern scientific research, with broad implications for all human societies. While I accept that this field of technology may have its dangers, I believe that the benefits of genetic engineering outweigh the drawbacks.

Topic: Living in a nuclear family

Question: In many countries today, people in cities either live alone or in small family units, rather than in large, extended family groups. Is this a positive or negative trend?

→ Introduction : It is true that cities are seeing a rise in smaller families and one-person households, while the extended family is becoming a rarity. In my opinion, this is a negative development.

2. SPEAKING:

Question: Do you like flowers?

Answer: Yes, I do like flowers. As an introvert, sometimes, I find myself feeling peaceful and relaxed while enjoying nice flowers in my garden. I have a habit of taking pictures of flowers after the rain. I feel most at peace spending chunks of good time on my own, in relative silence, contemplating the beauty of flowers with raindrops through my camera lens.

Question: Have you ever given someone perfume as a present?

Yes, I did. When I was a child, I saved up a little bit of pocket money to buy a birthday present for my mother. I was so young and really had no idea what she liked.  I heard somewhere that women liked perfume, so I decided to buy her a small bottle of one. 

 

Đánh giá post
Từ khóa: articles, mạo từ, speaking, writing

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh 06/04/2021
The Same Định Nghĩa, Cách Dùng 16/03/2021
Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Nevertheless Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết