Nevertheless là cấu trúc ghi điểm trong bài thi writing task 1 và task 2. Vì thế, hãy cùng chúng mình tìm hiểu trong bài học hôm nay nhé!
I) NEVERTHELESS LÀ GÌ?
- Nevertheless trong tiếng anh mang nghĩa là “Tuy nhiên, Dẫu như vậy”. Từ “Nevertheless” đóng vai trò như một liên từ và trạng từ trong câu.
- Nevertheless thường được dùng với mục đích báo hiệu thông tin tương phản, trái ngược với điều được đề cập trước đó.
Eg: The government has implemented many policies to alleviate congestion. Nevertheless, the traffic jams got worse. (Chính phủ đã áp dụng nhiều chính sách để giảm tắc đường. Tuy nhiên, tắc đường càng tệ hơn)
II) CẤU TRÚC NEVERTHELESS:
1, Nevertheless đứng giữa hai câu hoặc đứng giữa hai mệnh đề trong câu được ngăn cách bởi hai dấu
Sentence 1. Nevertheless, sentence 2. |
Clause 1; Nevertheless; clause 2. |
- Eg: My father promised to buy me a new car after high school graduation. Nevertheless, he went back on his promise afterwards. (Bố tôi hứa sẽ mua cho tôi một chiếc ô tô mới sau khi tốt nghiệp cấp ba. Tuy nhiên, sau đó ông ấy lại không giữ lời hứa.)
2, Nevertheless đứng ở cuối câu
- Eg: I have seen this movie several times, I don’t get bored with it nevertheless. (Tôi đã xem bộ phim một vài lần rồi tuy nhiên tôi không thấy chán)
III) PHÂN BIỆT NEVERTHELESS VÀ HOWEVER:
Cả hai từ “Nevertheless” và “However” đều mang nghĩa giống nhau và đều có vị trí giống nhau trong câu. Tuy nhiên, từ “Nevertheless” mang tính trang trọng, lịch sự hơn so với từ “However”.
- Eg: I see that you have prepared the presentation carefully. However, there are some small mistakes. (Tôi thấy bạn đã chuẩn bị rất kỹ cho bài thuyết trình. Tuy nhiên, vẫn còn một vài lỗi nhỏ).
- Eg: The local council have installed traffic mirrors for traffic safety. Nevertheless, accidents still occur. (Chính quyền địa phương đã lắp đặt gương giao thông (ví dụ như gương cầu lồi). Tuy nhiên, tai nạn vẫn xảy ra)
IV) BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1: Chọn các từ nối để điền vào chỗ trống: “Although, Despite, Nevertheless, No matter”
- _____ the sun is shining, it’s freezing.
- The movie is famous;_____; I don’t like it.
- _____ being a disabled person, he lives positively and happily.
- I have listened to his lecture three times, I was still interested in his contents_____
- ____ how hard he practiced, he failed the driving test.
- Maria was exhausted;_____; she kept working until midnight.
- ____ Kate’s parents wanted her to become a doctor, she decided to follow her dream
- Many married couples got divorced.______, people continue to get married.
- _____ how tired she was, she didn’t give up.
- _____ being bullied severely at school, Mat didn’t say a word to anyone.
Bài 2: Nối hai câu sau sử dụng các từ nối sau: “Nevertheless, Because”
- Peter worked hard. He got a promotion.
- Mathew has lived in the town for 5 years. They still consider him as an outsider.
- Maria is not good at Math. She chooses to study at the Math faculty at university.
- My grandfather goes on well with his neighbors. They love him.
- She went to bed early. She couldn’t wake up early the next morning.
V) ĐÁP ÁN BÀI TẬP BỔ TRỢ:
Bài 1:
- Although
- nevertheless
- Despite
- nevertheless
- However
- nevertheless
- Although
- Nevertheless
- However
- Despite
Bài 2:
- Because Peter worked hard, he got a promotion.
- Mathew has lived in the town for 5 years. Nevertheless, they still consider him as an outsider.
- Maria is not good at Math; nevertheless, she chooses to study at the Math faculty at university.
- Because my grandfather goes on well with his neighbors, they love him.
- She went to bed early. Nevertheless, she couldn’t wake up early the next morning.
Đừng quên áp dụng cấu trúc vào bài viết của mình thật nhiều nhé!
Thật thú vị phải không nào? Hãy cố gắng áp dụng kiến thức vào trong giao tiếp hằng ngày của bạn nhé!
______________________
- Xem thêm các bài viết về Grammar
- Fanpage IELTS Trang Nguyễn