Trong quá trình học Tiếng Anh, học sinh thường sử dụng sai một số cấu trúc ngữ pháp. Sau đây, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu đến bạn 15 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh dễ nhầm lẫn để các bạn chú ý nhé:
-
In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of an emergency, you should call the hospital as soon as possible.
(= If there is an emergency, you should call the hospital )
b.In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
Eg: He bought a fire extinguisher in case there is a fire.
(= He bought a fire extinguisher because there might be a fire.)
-
As a result và as a result of:
a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: People have not paid enough attention to protecting forests. As a result, millions of hectares of forest are destroyed every year.
b. As a result of (+ noun phrase) = because of
Eg: The accident happened as a result of the fog.
-
Hardly và no sooner: ngay khi
a. Hardly + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.
b. No sooner + clause 1 + than + clause 2
Eg: No sooner does she receive her salary than she spends it all.
-
Like doing something và would like to do something
a. Like doing something: Diễn tả một sở thích, thường là có tính chất lâu dài
Eg: I like playing football. = My hobby is playing football.
b. Would like to do something: Diễn tả một sở thích, một ý muốn nhất thời tại thời điểm nói.
Eg: I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.
-
Not like to do something và not like doing something
a. Not like to do something: diễn tả một việc người nói không thích và không làm
Eg: I don’t like to go for a walk.
b. Not like doing something: diễn tả một việc người nói không thích nhưng vẫn phải làm
Eg: I don’t like going to school everyday.
-
Remember to do something và remember doing something:
a. Remember to do something: (Nhớ phải làm gì)
Eg: I remember to lock the door before going to bed.
(Tôi nhớ phải khóa cửa trước khi đi ngủ)
b. Remember doing something: (Nhớ là đã làm gì)
Eg: I remember locking the door before going to bed.
(Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ngủ)
-
Regret to do something và regret doing something
a. Regret to do something: (Hối tiếc vì phải làm gì) – Hoạt động ở thì hiện tại
Eg: I regret to inform you that you are not qualified enough to work in our company.
(Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn không đủ năng lực làm việc ở công ty chúng tôi.)
b. Regret doing something: (Hối tiếc vì đã làm gì) – Hối tiếc hoạt động đã xảy ra trong quá khứ
Eg: She regrets shouting at her boyfriend.
(Cô ấy hối hận vì đã to tiếng với bạn trai mình.)
-
Forget to do something và forget doing something:
a. Forget to do something: (Quên không làm gì)
Eg: I forget to turn off lights before going out.
(Tôi quên chưa tắt đèn trước khi ra ngoài rồi)
b. Forget doing something: (Làm gì nhưng đã quên)
Eg: I forget borrowing money from my mother.
(Tôi quên là đã vay tiền mẹ tôi.)
-
Try to do something và try doing something:
a. Try to do something: (Cố gắng làm gì)
Eg: I’m trying to pass the exam with flying colors.
(Tôi đang cố gắng để vượt qua kỳ thi với số điểm cao.)
b. Try doing something: (Thử làm gì)
Eg: Why don’t you try wearing something different?
(Tại sao bạn không thử mặc thứ gì đó khác biệt nhỉ?)
- So và so that:
a. So: Dùng để chỉ kết quả của hành động
Eg: She didn’t talk to his father sincerely, so they still misunderstood each other.
(Cô ấy đã không nói chuyện thành thật với bố nên hai người vẫn đang hiểu lầm nhau.)
b. So that: Dùng để chỉ mục đích của hành động. (= in order to)
Eg: She gets up early, so that she can catch the first train.
(Cô ấy dậy sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu đầu tiên.)
-
Should do something và should have done something:
a. Should do something: (Nên làm gì)
Eg: You should come to meet her after the class.
(Bạn nên tới gặp cô ấy sau giờ học.)
b. Should have done something: (Lẽ ra thì nên làm gì)
Eg: You should have come to meet her yesterday.
(Lẽ ra hôm qua bạn nên gặp cô ấy rồi.)
-
Stop to do something và stop doing something:
a. Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)
Eg: I stop to greet my old teacher.
(Tôi dừng xe lại để chào cô giáo cũ của mình.)
b. Stop doing something: (Dừng làm việc gì)
Eg: I stopped playing computer games when my mom came home.
(Tôi dừng chơi điện tử khi mẹ về.)
-
used to và be used to
a. Used to V: đã từng quen làm việc gì trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn thói quen đó nữa.
Eg: I used to stay up late.
There used to be a house.
b. Be/get used to V_ing: Quen với việc gì.
Eg: I am used to seeing her every day
-
Mean to V và Mean V-ing
a. Mean to V: Có ý định
Eg: I didn’t mean to hurt you.
(Tôi không muốn làm bạn tổn thương.)
- Mean V-ing: Có nghĩa là
Eg: Working as a milkman means having to get up at 4 a.m.
(Làm người đưa sữa có nghĩa là phải thức dậy lúc 4h sáng)
-
Go on V-ing và Go on to V
a. Go on V-ing: Tiếp tục công việc gì đang làm
Eg: He went on complaining about his flight.
(Anh ta tiếp tục than phiền về chuyến bay.)
b. Go on to V: Tiếp tục làm việc khác
Eg: After having a shower, she went on to do her homework.
(Sau khi tắm cô ấy tiếp tục làm bài tập về nhà.)