Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • 15 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH

15 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH

Đăng vào 16/06/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar

 

15 Cấu Trúc Ngữ Pháp Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh

Trong quá trình học Tiếng Anh, học sinh thường sử dụng sai một số cấu trúc ngữ pháp. Sau đây, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu đến bạn 15 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh dễ nhầm lẫn để các bạn chú ý nhé:

  1. Contents

    • In case of và in case:
    • As a result và as a result of:
    • Hardly và no sooner: ngay khi
    • Like doing something và would like to do something
    • Not like to do something và not like doing something
    • Remember to do something và remember doing something:
    • Regret to do something và regret doing something
    • Forget to do something và forget doing something:
    • Try to do something và try doing something:
    • Should do something và should have done something:
    • Stop to do something và stop doing something:
    • used to và be used to
    • Mean to V và Mean V-ing
    • Go on V-ing và Go on to V

    In case of và in case:

a.In case of + N (= If there is/are )

Eg: In case of an emergency, you should call the hospital as soon as possible.

(= If there is an emergency, you should call the hospital )

b.In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)

Eg: He bought a fire extinguisher in case there is a fire.

(= He bought a fire extinguisher because there might be a fire.)

 

  1. As a result và as a result of:

a. As a result (+ clause) = therefore

Eg: People have not paid enough attention to protecting forests. As a result, millions of hectares of forest are destroyed every year.

b. As a result of (+ noun phrase) = because of

Eg: The accident happened as a result of the fog.

  1. Hardly và no sooner: ngay khi

a. Hardly + clause 1 + when + clause 2

Eg: Hardly will he come when he wants to leave.

b. No sooner + clause 1 + than + clause 2

Eg: No sooner does she receive her salary than she spends it all.

 

  1. Like doing something và would like to do something

a. Like doing something: Diễn tả một sở thích, thường là có tính chất lâu dài

Eg: I like playing football. = My hobby is playing football.

b. Would like to do something: Diễn tả một sở thích, một ý muốn nhất thời tại thời điểm nói.

Eg: I’d like to drink some coffee. = I want to drink some coffee now.

 

  1. Not like to do something và not like doing something

a. Not like to do something: diễn tả một việc người nói không thích và không làm

Eg: I don’t like to go for a walk.

b. Not like doing something: diễn tả một việc người nói không thích nhưng vẫn phải làm

Eg: I don’t like going to school everyday.

 

  1. Remember to do something và remember doing something:

a. Remember to do something: (Nhớ phải làm gì)

Eg: I remember to lock the door before going to bed.

(Tôi nhớ phải khóa cửa trước khi đi ngủ)

b. Remember doing something: (Nhớ là đã làm gì)

Eg: I remember locking the door before going to bed.

(Tôi nhớ là đã khóa cửa trước khi đi ngủ)

 

  1. Regret to do something và regret doing something

a. Regret to do something: (Hối tiếc vì phải làm gì) – Hoạt động ở thì hiện tại

Eg: I regret to inform you that you are not qualified enough to work in our company.

(Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn không đủ năng lực làm việc ở công ty chúng tôi.)

b. Regret doing something: (Hối tiếc vì đã làm gì) – Hối tiếc hoạt động đã xảy ra trong quá khứ

Eg: She regrets shouting at her boyfriend.

(Cô ấy hối hận vì đã to tiếng với bạn trai mình.)

 

  1. Forget to do something và forget doing something:

a. Forget to do something: (Quên không làm gì)

Eg: I forget to turn off lights before going out.

(Tôi quên chưa tắt đèn trước khi ra ngoài rồi)

b. Forget doing something: (Làm gì nhưng đã quên)

Eg: I forget borrowing money from my mother.

(Tôi quên là đã vay tiền mẹ tôi.)

 

  1. Try to do something và try doing something:

a. Try to do something: (Cố gắng làm gì)

Eg: I’m trying to pass the exam with flying colors.

(Tôi đang cố gắng để vượt qua kỳ thi với số điểm cao.)

b. Try doing something: (Thử làm gì)

Eg: Why don’t you try wearing something different?

(Tại sao bạn không thử mặc thứ gì đó khác biệt nhỉ?)

 

  1. So và so that:

a. So: Dùng để chỉ kết quả của hành động

Eg: She didn’t talk to his father sincerely, so they still misunderstood each other.

(Cô ấy đã không nói chuyện thành thật với bố nên hai người vẫn đang hiểu lầm nhau.)

b. So that: Dùng để chỉ mục đích của hành động. (= in order to)

Eg: She gets up early, so that she can catch the first train.

(Cô ấy dậy sớm để có thể bắt kịp chuyến tàu đầu tiên.)

 

  1. Should do something và should have done something:

a. Should do something: (Nên làm gì)

Eg: You should come to meet her after the class.

(Bạn nên tới gặp cô ấy sau giờ học.)

b. Should have done something: (Lẽ ra thì nên làm gì)

Eg: You should have come to meet her yesterday.

(Lẽ ra hôm qua bạn nên gặp cô ấy rồi.)

 

  1. Stop to do something và stop doing something:

a. Stop to do something: (Dừng lại để làm gì)

Eg: I stop to greet my old teacher.

(Tôi dừng xe lại để chào cô giáo cũ của mình.)

b. Stop doing something: (Dừng làm việc gì)

Eg: I stopped playing computer games when my mom came home.

(Tôi dừng chơi điện tử khi mẹ về.)

 

  1. used to và be used to

a. Used to V: đã từng quen làm việc gì trong quá khứ, nhưng bây giờ không còn thói quen đó nữa.

Eg: I used to stay up late.

There used to be a house.

b. Be/get used to V_ing: Quen với việc gì.

Eg: I am used to seeing her every day

 

  1. Mean to V và Mean V-ing

a. Mean to V: Có ý định

Eg: I didn’t mean to hurt you.

(Tôi không muốn làm bạn tổn thương.)

  1. Mean V-ing: Có nghĩa là

Eg: Working as a milkman means having to get up at 4 a.m.

(Làm người đưa sữa có nghĩa là phải thức dậy lúc 4h sáng)

 

  1. Go on V-ing và Go on to V

a. Go on V-ing: Tiếp tục công việc gì đang làm

Eg: He went on complaining about his flight.

(Anh ta tiếp tục than phiền về chuyến bay.)

b. Go on to V: Tiếp tục làm việc khác

Eg: After having a shower, she went on to do her homework.

(Sau khi tắm cô ấy tiếp tục làm bài tập về nhà.)

Đánh giá post
Từ khóa: grammar

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

CAMBRIDGE IELTS 17 Download Trọn Bộ Cambridge IELTS 17 Mới Nhất 2022 [PDF+AUDIO] 25/06/2022
Hướng dẫn viết Dạng Bài Process IELTS Writing Task 1 Cách Làm Dạng Bài Process Trong IELTS Writing Task 1 Chi Tiết 22/06/2022
CHỮA IELTS WRITING TỪ A ĐẾN Z Giải Đề Thi IELTS Writing Task 1 Và 2 Ngày 08/01/2022 Chi Tiết 16/06/2022
Idioms Organiser Review Sách Idioms Organiser – Link Download 15/03/2022
HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG ADVANTAGES AND DISADVANTAGES TỪ A ĐẾN Z Hướng Dẫn Viết Dạng Advantages And Disadvantages Từ A Đến Z 05/01/2022
Hướng Dẫn Viết Double Question Essay Từ A-Z Hướng Dẫn Viết Double Question Essay Từ A-Z 04/01/2022

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết