Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Tuyển dụng
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • Interactive Learning
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Khóa học IELTS Accelerate (5.5+)
    • Khóa học IELTS Achieve (6.5+)
    • Khóa học IELTS Mastery (7.0+)
    • Khóa học IELTS Cấp Tốc – IELTS Online
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Thì Quá khứ Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Thì Quá khứ Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết

Đăng vào 08/06/2020 bởi CODE TOT JSCDanh mục: Grammar, Level 0- 3.0

 

Thì quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong những thì ngữ pháp phổ biến, nhưng cũng dễ sử dụng nhầm nhất trong các thì quá khứ của tiếng Anh.

Trong bài viết này, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của thì Quá khứ tiếp diễn, và cho một số bài tập đơn giản để các em có thể nắm chắc cách dùng của thì này nhé!

  • Bài học trước đó: TẤT TẦN TẬT VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

1.   Khái niệm thì Quá khứ tiếp diễn (Definition)

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để nhấn mạnh về diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc; hay về thời gian sự vật, sự việc đó xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

I was going to the gym. (nhấn mạnh về quá trình của sự việc)

Tôi lúc đó đang trên đường đi đến phòng tập.

He was still sleeping on his bed at 9 a.m yesterday, which was the time of the exam. (nhấn mạnh về thời gian sự việc xảy ra)

Anh ta vẫn đang ngủ vào 9h sáng hôm qua, lúc mà bài kiểm tra diễn ra.

2.   Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn (Form)

a)   Thể khẳng định (Positive Form)

Trong thể khẳng định, thì Quá khứ tiếp diễn gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ to-be và động từ có hậu tố -ing (V-ing).

Công thức: S + was/were + V-ing …
  • I/He/She/It + was

I was studying English at school.

Tôi khi đó đang học môn Tiếng Anh ở trường.

She was playing guitar in the house at that time.

Cô ấy đang chơi đàn guitar trong nhà vào lúc đó.

  • You/We/They + were

They were going to the destination in my car.

Họ lúc đó đang đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.

b)   Thể phủ định (Negative Form)

Trong thể phủ định của thì Quá khứ tiếp diễn, cần thêm từ “not” vào sau động từ to-be và trước động từ có hậu tố -ing (V-ing).

Công thức: S + was/were not + V-ing …
  • I/He/She/It + was not/wasn’t

I was not studying English at school.

Tôi lúc đó đang không học môn Tiếng Anh ở trường.

She was not/wasn’t playing guitar in the house at the time you’re mentioning.

Cô ấy đang không chơi đàn guitar trong nhà vào lúc mà bạn đang nhắc đến.

  • You/We/They + are not/aren’t

They were not/weren’t going to Sa Pa in my car yesterday.

Họ lúc đó đang không đi tới điểm Sa Pa bằng chiếc ô tô của tôi vào ngày hôm qua.

c)    Thể nghi vấn (Question Form)

Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ to-be lên đầu câu trước chủ ngữ.

Công thức: Was/were + S + V-ing … ?

Cách trả lời:

  • Yes, I/he/she/it + was + V-ing.

No, I/he/she/it + was not + V-ing.

  • Yes, you/we/they were + V-ing.

No,  you/we/they were not + V-ing

Ví dụ:

Q1: Was I doing my job well?

Lúc đó tôi có đang làm tốt công việc của mình không?

A1: Yes, you were doing it very well.

Có, lúc đó bạn đang làm rất tốt.

Q2: Was she being worried about him at that moment we are talking about?

Cô ấy đang rất lo cho anh ta vào cái lúc mà chúng ta đang nói đến à?

A2: Yes, she was being very worried.

Đúng vậy, lúc đó cô ấy đang rất lo lắng.

3.   Cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (Usage)

Nhấn mạnh về diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc; hay về thời gian sự vật, sự việc đó xảy ra trong quá khứ.

I was heading to my grandmother’s house this time yesterday.

Giờ này hôm qua tôi đang trên đường tới nhà bà mình.

My motorbike was running out of gas.

Xe máy của tôi lúc đó đang sắp hết xăng.

Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào.

I was driving on the road when my father called me.

Bố tôi gọi điện thoại lúc tôi đang lái xe ở trên đường.

Miêu tả một hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.

He was using my computer to work and I was using his phone to play games.

Anh ấy lúc đó đang dùng máy tính của tôi để làm việc, còn tôi thì đang lấy máy điện thoại của anh để chơi game.

Diễn tả một hành động gây khó chịu, thường đi với trạng từ “always”.

When she was a kid, my sister was always trying to use my computer without my permission.

Hồi còn nhỏ, em gái tôi luôn dùng máy tính của tôi mà không hề xin phép.

4.   Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn (Identification signs)

Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:

  • at + giờ/this time + thời gian cụ thể trong quá khứ:

Ví dụ:

I was having dinner at 7 p.m yesterday.

Tôi đang ăn tối vào lúc 7h tối qua.

  • in + the past/năm cụ thể

Ví dụ:

I was working as a teacher in Hanoi in 2018.

Tôi vẫn còn đang là một giáo viên ở Hà Nội vào năm 2018.

Trong một câu có một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào, và có từ “when”:

The thief broke in when I was trying to sleep yesterday.

Tên trộm đột nhập vào nhà trong lúc tôi đang cố ngủ đêm qua.

When I was cooking dinner, my son surprised me with a present.

Lúc tôi đang nấu bữa tối, con trai tôi khiến tôi bất ngờ với một món quà.

Trong câu có xuất hiện các từ như “while”, “at that time”:

He finished the assignment on time while I was trying to catch up to him on the previous task.

Anh ta hoàn thành công việc được giao đúng hạn trong khi tôi vẫn đang cố bắt kịp anh ở nhiệm vụ trước đó.

My grandfather was reading the newspaper at that time.

Ông nội tôi lúc đó đang đọc báo.

5.   Bài tập thực hành thì Quá khứ tiếp diễn (Exercises)

Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì Quá khứ tiếp diễn.

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.
  2. I (drive) my car very fast when you called me.
  3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
  4. My father (watch) TV when I got home.
  5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
  6. What you (do) at 8 pm yesterday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to school when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when my father came home.
  10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

Bài 2: Chọn đáp án đúng về thì ngữ pháp trong các câu sau.

  1. I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
  2. What were you doing/ did you do when I phoned?
  3. They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
  4. It rained/ was raining heavily last July.
  5. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
  6. Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
  7. While we were running/ run in the park, Mary fell over.
  8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
  9. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
  10. They were watching/ watched football on TV all day.

Bài 3: Chia đúng dạng của các động  từ trong ngoặc.

  1. While Tom (read), Amely (watch) a documentary on TV.
  2. Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails.
  3. The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace.
  4. Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses.
  5. While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach.
  6. He (wake) up and (look) at his watch.
  7. The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form.
  8. The car (break) down and we (have) to walk home.
  9. The boys (swim) while the girls (sunbathe).
  10. My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room.

6.   Đáp án bài tập thì Quá khứ tiếp diễn (Answers)

Bài 1:

  1. were building
  2. was driving
  3. was chatting
  4. was watching
  5. was preparing
  6. were you doing
  7. were you going
  8. weren’t going
  9. wasn’t doing
  10. was reading

Bài 2:

  1. saw
  2. were you doing
  3. didn’t visit
  4. rained
  5. was reading
  6. ate
  7. were running
  8. Did you find
  9. did she dance
  10. were watching

Bài 3:

  1. was reading – was watching
  2. came – switched – checked
  3. sneaked – stole – left
  4. listened – was explaining
  5. were doing – were lying
  6. woke – looked
  7. welcomed – asked
  8. broke – had
  9. were swimming – were sunbathing
  10. came – looked – told

Qua bài viết này, IELTS Trang Nguyễn đã giới thiệu tới các em về thì quá khứ tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh, cũng như cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì ngữ pháp này. 

Chúc các em luyện tập thật chăm chỉ và hiệu quả!

Đánh giá post

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Một bình luận trong “Thì Quá khứ Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết”

  1. Khách viết:
    31/08/2021 lúc 16:49

    Tổng hợp kiến thức mà hơi cẩu thả rồi đó ạ: You/We/They + are not/aren’t là sao ạ?. các bài ngữ pháp khác cũng chứa lỗi sai tương tự, mong trung tâm sửa sớm. Thanks!.

    Trả lời

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh 06/04/2021
The Same Định Nghĩa, Cách Dùng 16/03/2021
Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Nevertheless Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (7.0+)
  • Khóa học IELTS Achieve (6.5+)
  • Khóa học IELTS Accelerate (5.5+)
  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Trực Tuyến (học trực tiếp với giáo viên) và Cấp tốc 1:1 (1.0 - 7.5+). Cam kết đầu ra bằng văn bản
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS Trực tuyến được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5. Chương trình CAM KẾT đầu ra tới điểm thi thực tế của học viên - Đối tác của 2 đơn vị tổ chức thi IELTS tại Việt Nam IDP IELTS và Hội Đồng Anh - được VTC2 kiểm chứng chất lượng.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Thiết kế và bảo trì bởi Code Tốt.
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Tuyển dụng
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • Interactive Learning
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Khóa học IELTS Accelerate (5.5+)
    • Khóa học IELTS Achieve (6.5+)
    • Khóa học IELTS Mastery (7.0+)
    • Khóa học IELTS Cấp Tốc – IELTS Online
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết