Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp căn bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng nên nằm lòng. Để giúp cho quá trình ôn luyện trở nên dễ dàng, IELTS Trang Nguyễn đã tổng hợp lại ngắn gọn 12 thì tiếng anh cơ bản kèm bài tập vận dụng cho bạn.
A, CÁC THÌ HIỆN TẠI:
1) Thì hiện tại đơn (Present simple tense)
Dạng thức (Form) | Cách dùng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết
(Identification Signs) |
|
Động từ thường | Động từ tobe | Diễn tả một hành động hay thói quen diễn ra thường xuyên, hay lặp đi lặp lại:
eg: He goes to work at 8am everyday. Miêu tả một sự thật hoặc chân lý hiển nhiên: eg: The sun rises in the East. Miêu tả một sự việc, hành động trong tương lai đã được định sẵn: eg: The train leaves at 6pm. |
|
(+)
(-)
(?)
|
(+)
(-)
(?)
|
||
Eg:
(+)
(-)
(?)
|
Eg:
(+)
(-)
(?)
|
2) Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+)
(-)
(?)
|
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong lúc nói, hoặc xung quanh bối cảnh thời gian đang nói.
Eg: I am writing an essay right now (Tôi đang viết một bài luận) Diễn tả một hành động gây khó chịu, thường đi với trạng từ “always”. Eg: She is always talking in the class. (Cô ấy luôn nói chuyện trong lớp học) Miêu tả một hành động đã có kế hoạch định sẵn. Eg: I am visiting my grandfather tomorrow afternoon. (Tôi sẽ tới thăm ông vào chiều tối mai) Diễn đạt một hành động chắc chắn tiếp tục diễn ra trong tương lai. Eg: The Earth’s climate is changing fast every year. |
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Eg: She is listening to music at the moment. (Cô ấy đang nghe nhạc) Trong bối cảnh giao tiếp có các từ:
Eg: Look! The teacher is coming. (Nhìn kìa! Cô giáo đang đi tới) |
(+)
(-)
(?)
|
3) Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+)
(-)
(?)
|
Diễn đạt các hành động đã xảy ra trong quá khứ không có thời gian cụ thể.
eg: I have just washed my hair. (Tôi đã vừa mới gội đầu) Miêu tả các hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai. eg: She has learnt English for 12 years. Miêu tả một trải nghiệm hoặc kinh nghiệm, kết hợp với từ “ever” eg: This is the most interesting book I have ever read. (Đây là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc) |
|
4) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+)
(-)
(?)
|
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục tới tương lai.
Eg: She has been doing yoga for 2 years.(Cô ấy đã tập yoga được 2 năm và còn tiếp tục) Diễn tả hành động vừa kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại. Eg: I am exhausted because I have been working all night. (Tôi thấy kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả đêm) |
|
Eg:
( Bạn đã học được 3 tiếng rồi sao?) |
B) CÁC THÌ QUÁ KHỨ:
5) Thì quá khứ đơn (The past simple tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết
(Identification Signs) |
|
Động từ to be | Động từ thường | ||
(+)
(-) S + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) … (?) Was/ Were S …?
|
(+) S + V_ed/ V_irregular
(-) S + did not (didn’t) + V. (?) Did S + V?
|
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Eg: I was born in 1997. (Tôi được sinh ra vào năm 1997) Diễn tả hành động xen ngang vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ Eg: The phone rang when she was taking a bath. (Cô ấy đang tắm thì chuông điện thoại reo) Dùng trong câu điều kiện loại 2: Eg: If I were you, I would take his advice. ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghe theo lời khuyên của anh ấy) |
|
Eg:
|
6) Thì quá khứ tiếp diễn: (The past continuous tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+)
(-)
(?)
|
Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Eg: I was writing the essay at 10pm yesterday. ( Tôi đã đang viết bài vào lúc 10h tối hôm qua) Diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang (Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động chen ngang chia quá khứ đơn) Eg: She was sleeping when the shipper came to her house. (Cô ấy đang ngủ thì anh shipper tới nhà cô ấy). Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng lúc trong quá khứ: Eg: I was cleaning the house while my brother was cooking dinner. (Tôi đã đang dọn nhà trong khi em trai tôi đang nấu ăn). |
|
7) Thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S + had P2
(-) S + had not (hadn’t) P2 (?) Had + S + P2?
|
Diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Eg: We had prepared a surprise birthday party for Lisa before she came home. (Chúng tôi đã chuẩn bị một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho Lisai trước khi cô ấy về tới nhà) Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ Eg: She had visited 40 countries before 2009. (Cô ấy đã tới thăm 40 nước trước năm 2009) Dùng trong câu điều kiện loại 3 (Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ) Eg: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học chăm hơn, tôi đã qua được bài kiểm tra) Dùng trong câu ước một điều không có thật trong quá khứ Eg: I wish I had spent more time with my family last summer. (Tôi ước tôi đã dành nhiều thời gian hơn với gia đình vào mùa hè vừa qua |
Eg: When she came home, the children had fallen asleep. (Khi cô ấy trở về nhà, đám trẻ đã ngủ rồi)
Eg: The boy had learnt 12 languages before he turned 10 years old ( Cậu bé đã học được 12 ngôn ngữ trước khi cậu lên 10 tuổi)
Eg: He came to the office after he had made breakfast. (Anh ấy tới nơi làm việc sau khi anh ấy chuẩn bị bữa sáng)
Eg: The non-profit organization had built up 100 houses for the poor by 2010. (Tổ chức phi lợi nhuận đó đã xây được 100 ngôi nhà cho người nghèo trước năm 2010) |
8) Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (The past perfect continuous)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S + had been V_ing
(-) S + had not (hadn’t) been V_Ing (?) Had S been V_ing?
|
Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
I had been studying for 2 hours before my mother came home. (Tôi đã học bài được 2 tiếng thì mẹ tôi về nhà) Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm trong quá khứ: He had been playing games for almost 1 hour before midnight yesterday. (Anh ấy đã chơi game được gần 1 tiếng trước nửa đêm ngày hôm qua) Nhấn mạnh hành động đã xảy ra và để lại kết quả trong quá khứ I was exhausted because I had been staying up all night to finish the report. (Tôi thấy kiệt sức bởi vì tôi đã thức suốt đêm để hoàn thành báo cáo) |
Eg: She had been doing yoga for 15 minutes before the phone rang. (Cô ấy đã tập yoga được 15 phút thì chuông điện thoại kêu)
Prior to that time, I had been watering flowers for 1 hour. (Trước thời điểm đó, tôi đã tưới hoa được 1 tiếng) |
C) CÁC THÌ TƯƠNG LAI:
9) Thì tương lai đơn: (The Future Simple Tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S + will + V nguyên thể
(-) S + will not (won’t) + V nguyên thể (?) Will + S + V nguyên thể?
|
Diễn tả một quyết định nhất thời xảy ra tại thời điểm nói.
A: Oh, we have run out of milk. B: I will buy it. (A: Chúng ta hết sữa rồi B: Tôi sẽ đi mua) Diễn tả một dự đoán không có căn cứ: Eg: I think he will show up at the party. (Tôi nghĩ anh ta sẽ xuất hiện ở bữa tiệc) Diễn tả một lời hứa: Eg: I promise I will study harder this semester. (Con hứa con sẽ học chăm hơn ở kỳ học này) Diễn tả một yêu cầu, đề nghị: Will you please bring me a cup of tea? ( Phiền bạn có thể mang cho tôi một tách trà được không?) |
|
10) Thì tương lai gần: (The Near Future Tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+)
I am going to V He/ She/ It/ N ít + is going to V You/ We/ They/ N nhiều + are going to V (-) I am not + going to V He/ She/ It/ N ít + is not (isn’t) going to V You/ We/ They/ N nhiều + are not (aren’t) going to V (?) Is + he/she/it/ N ít + going to V?
Are + you/we/ they/ N nhiều + going to V?
|
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai theo kế hoạch, dự định từ trước:
Eg: I am going to visit my grandparents this Sunday. (Tôi sẽ tới thăm ông bà vào Chủ nhật này) Diễn tả một dự đoán có căn cứ, dấu hiệu cụ thể: Eg: Look at those dark clouds! It’s going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kìa! Trời sẽ sớm mua thôi) |
|
11) Thì tương lai tiếp diễn: (The Future Continuous Tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S +will be V_ing
(-) S + will not (won’t) be V_ing (?) A: Will S be V_ing? B:
|
Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Eg: She will be studying with her tutor at 8pm on Sunday. (Cô ấy sẽ học với gia sư vào lúc 8 tối Chủ nhật tới) Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác chen ngang trong tương lai (Hành động đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động chen ngang chia thì hiện tại đơn) Eg: I will be waiting for you at the airport when your flight lands. ( Tớ sẽ đợi cậu ở sân bay khi máy bay của cậu hạ cạnh) Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai. Eg: Next summer, I will be staying at my grandma’s house for 3 weeks. (Mùa hè tới, tôi sẽ ở nhà bà ngoại trong 3 tuần) |
Eg: She will be cooking for Thanksgiving dinner at 5pm tomorrow. (Cô ấy sẽ đang nấu ăn cho bữa tối Lễ tạ ơn vào 5 giờ chiều ngày mai)
Eg: He will be washing his car at this time on Sunday. (Anh ấy sẽ đang rửa xe vào giờ này ngày Chủ nhật) |
12) Thì tương lai hoàn thành: (The Future Perfect Tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S + will have P2
(-) S + will not (=won’t) have P2 (?) A: Will S have P2? B:
|
Dùng để diễn tả hành động, sự việc hoàn thành tới một thời điểm nào đó trong tương lai
Eg: She will have published 3 books by 2025. (Cô ấy sẽ xuất bản được 3 cuốn sách vào năm 2025) Dùng để diễn tả hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động nào khác trong tương lai. Eg: When my mom comes home, I will have cooked dinner. (Khi mẹ tôi về đến nhà, tôi đã nấu xong bữa rồi) |
Eg: By 2022, he will have travelled 20 countries. (Vào năm 2022, anh ấy sẽ đi du lịch được 20 nước) |
13) Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (The Future Perfect Continuous Tense)
Dạng thức (Form) | Cách sử dụng (Usage) | Dấu hiệu nhận biết (Identification Signs) |
(+) S + will have been V_ing
(-) S + will not (=won’t) have been V_ing (?) A: Will S have been V_ing? B:
|
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và còn kéo dài liên tục tới một thời điểm trong tương lai:
Eg: By 2030, Monica will have been living in New York for 15 years. (Vào năm 2030, Monica sẽ sống ở New York được 15 năm) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và còn kéo dài liên tục so với một hành động, sự việc khác trong tương lai: Eg: When my mom comes home, we will have been celebrating the anniversary for 1 hour. (Khi mẹ tôi về, chúng tôi đã ăn mừng ngày kỉ niệm được 1 giờ rồi) |
=> Lưu ý: Để xác định thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chú ý tới tính liên tục của hành động. |
D, BÀI TẬP
Khoanh vào đáp án đúng.
1. He fell down when he …………towards the church.
A. run B. runs C. was running D. had run
2. The train …………. half an hour ago.
A. has been leaving B. left C. has left D. had left
3. He has been selling motorcycles……………..
A. ten years ago B. since ten years C. for ten years ago D. for ten years.
4. I ……..Texas State University now.
A. am attending B. attend C. was attending D. attended.
5. The little girl asked what ……… to her friend.
A. has happened B. Happened C. had happened D. would have been happened.
6. John ……… a book when I saw him.
A. is reading B. read C. was reading D. Reading
7. I………….to New York three times this year.
A. have been B. was C. were D. had been
8. I will come and see you before I………….for America.
A. leave B. will leave C. have left D. shall leave
9. I have never played badminton before. This is the first time I ……… to play.
A. try B. tried C. have tried D. am trying
10. He will take the dog out for a walk as soon as he ……….. dinner.
A. finish B. finishes C. will finish D. finishing
11. When I met him , he ……. as a waiter for a year.
A.had been working B. worked C. have worked D. work.
12. I………….the dishwasher on when heard the shot.
A. am turning B. were turning C. was turning D. turned
13. There was a time when watching TV really……………family entertainment.
A. were B. was C. had been D. Is
14. The Olympic Games…………every four years.
A. take place B. takes place C. took place D. is taking place.
15. …………….you go to the dentist?
A. how often are B. how often do C. how often does D. how are
16. By the end of next year, Kelvin ………English for two years.
A. will have learned B. will learn C. has learned D. would learn.
17. By the age of 25, he …….. two famous novels.
A. wrote B. writes C. has written D. had written
18. I think the weather……………nice later.
A. will be B. be C. had D. has been
Đáp án:
1.C 2.B 3.B 4.A 5.C 6.C 7.A 8.A 9.C 10.B
11.A 12.C 13.B 14.B 15.B 16.A 17.D 18.A
Chúc các bạn học tốt!