Như bạn đã biết, động từ là một thành phần vô cùng quan trọng trong một câu. Ngoài các động từ ta đã quen mặt như động từ to be (is, am, are, …), động từ chỉ hành động (eat, sing, sleep,…), một loại động từ nữa được dùng rất phổ biến là động từ khuyết thiếu – modal verbs.
I/ Cách chia động từ cho động từ khuyết thiếu
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
– Thể khẳng định: Không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can, she should, we have to ….
– Động từ chính đứng đằng sau modal verbs luôn không chia, ở dạng nguyên thể không có to
– Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
– Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.
II/ Các động từ khuyết thiếu cơ bản
1.Can
Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra
VÍ DỤ: You can speak Spanish.(Bạn có thể nói Tiếng Anh)
VÍ DỤ: It can rain (Trời có thể mưa)
2.Could
– Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ
VÍ DỤ: My brother could speak English when he was five.
– Could có thể được dùng để xin phép
VÍ DỤ: Could I borrow your motorbike for 2 hours ?
– Đưa ra một yêu cầu
VÍ DỤ: Could you turn the light off?
– Đưa ra một lời đề nghị
VÍ DỤ: We could go out for dinner tonight
– Một khả năng trong tương laI
VÍ DỤ: I think we could have another house in future
3.May/ Might
– Dùng để đưa ra sự xin phép
VÍ DỤ: May I have another glass of orange juice?
– Diễn tả khả năng trong tương lai
VÍ DỤ: China may become a major economic power.
– Đưa ra một yêu cầu giúp đỡ
VÍ DỤ: May I help you something, madam?
4.Must/ Have to
– Dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện
VÍ DỤ: I must pick up my mom at 5PM
I have to go to school on time
– Phủ định của “must” là “mustn’t” có nghĩa là CẤM
VÍ DỤ: The boy musn’t play baseball in that garden
5.Should
– “Should” có nghĩa là “nên”, bởi vậy nó cũng hàm hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái
VÍ DỤ: We should sort out this problem at once
– Đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó
VÍ DỤ: I think we should call him again
6.Shall
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
VÍ DỤ: She shall be an artist.
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
VÍ DỤ:
If you have good result, you shall have a laptop of your own. (Lời hứa)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (Một mối đe dọa)
She wants me to give up, but it shan’t happen. (Một sự quả quyết)
7.Would
– Khi chúng ta muốn hỏi xin làm một điều gì đó thì sử dụng “would” cũng khá hợp lý
VÍ DỤ: Would you mind if I open the windows
– Đưa ra một yêu cầu
VÍ DỤ: Would you mind sending me all our picture through facebook?
– Lên lịch trình, sắp xếp một việc gì đó
VÍ DỤ: Would 10 AM suit you?
– Một lời mời
VÍ DỤ: Would you come to our wedding?
Would you like to go to shopping this Sunday?
– Đưa ra câu hỏi để người khác lựa chọn
VÍ DỤ: Would you prefer pizza or chicken soup? è I’d like pizza please
8.Ought to/ Need
a. Ought to
Ought to có nghĩa gần giống với should. Nó được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.
VÍ DỤ:
You ought to (should) return the book to the library.
She ought to (should) be ashamed of herself.
– Bên cạnh đó để diễn tả một sự gần đúng (strong probability), chúng ta sẽ sử dụng Ought to
VÍ DỤ: If Amanda left the office at 4pm, she ought to be home now.
– Dùng trong thì tương lai đơn – chỉ dùng với chủ ngữ I và we
VÍ DỤ: You ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
VÍ DỤ: She ought not to have done such horrible thing.
b. Need
– Khi NEED là động từ khuyết thiết thì nó có nghĩa là “cần phải”, cũng tương tự như have to. Vì vậy nó cũng giống như một loại phủ định của must
VÍ DỤ:
Need you do that for him?
She needn’t go yet, need she?
– Lưu ý: Khi need là động từ khuyết thiếu nó chỉ được dùng ở dạng phủ định và nghi vấn. Nếu dùng need ở dạng khẳng định thì nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định
VÍ DỤ:
She needn’t return the cup, but you must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
III/ – Bài tập thực hành động từ khuyết thiếu
Dạng 1: Chọn động từ khuyết thiếu để điền vào chỗ trống.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must
B. may
C. will
D. ought to
2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can
B. have to
C. could
D. would
3. I ______ be delighted to show you round the factory.
A. ought to
B. would
C. might
D. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
A. didn’t
B. won’t
C. shouldn’t
D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must
B. might
C. will
D. should
6. You ______ to write them today.
A. should
B. must
C. had
D. ought
7. Unless he runs, he______ catch the train.
A. will
B. mustn’t
C. wouldn’t
D. won’t
8. When _____you come back home?
A. will
B. may
C. might
D. maybe
9. _____you
A. may
B. must
C. will
D. could.
ĐÁP ÁN
1A
2C
3B
4B
5A
6D
7D
8A
9C
Dạng 2: Viết lại các câu sau đây sử dụng động từ khuyết thiếu sao cho nghĩa không đổi.
1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan______________________________________________
2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
=> I______________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy______________________________________________
ĐÁP ÁN
1. Susan may know the address.
2. Joanna mightn’t have received my message.
3. The report has to be on my desk tomorrow.
4. I was able to finish all my work.
5. Nancy didn’t need to clean the flat.
Chúc các bạn học tốt