Chuyển tới nội dung
IELTS Trang NguyễnIELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

097 288 87 54

08:00 - 21h30 (Thứ 2 đến CN)

Duyệt:
  • Trang chủ
  • Học IELTS Online
  • Grammar
  • Unit 9 : Động Từ Khuyết Thiếu Trong Tiếng Anh

Unit 9 : Động Từ Khuyết Thiếu Trong Tiếng Anh

Đăng vào 02/05/2019 bởi Đinh LậpDanh mục: Grammar, Level 0- 3.0
Unit 10: Động Từ Khuyết Thiếu Trong Tiếng Anh (Tiếp)
Modal Verbs

Như bạn đã biết, động từ là một thành phần vô cùng quan trọng trong một câu. Ngoài các động từ ta đã quen mặt như động từ to be (is, am, are, …), động từ chỉ hành động (eat, sing, sleep,…), một loại động từ nữa được dùng rất phổ biến là động từ khuyết thiếu – modal verbs.

Contents

  • I/ Cách chia động từ cho động từ khuyết thiếu
  • II/ Các động từ khuyết thiếu cơ bản
    • 1.Can
    • 2.Could
    • 3.May/ Might
    • 4.Must/ Have to
    • 5.Should
    • 6.Shall
    • 7.Would
  • III/ – Bài tập thực hành động từ khuyết thiếu
    • Dạng 1: Chọn động từ khuyết thiếu để điền vào chỗ trống.
    • Dạng 2: Viết lại các câu sau đây sử dụng động từ khuyết thiếu sao cho nghĩa không đổi.

I/ Cách chia động từ cho động từ khuyết thiếu

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.
– Thể khẳng định: Không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can, she should, we have to ….
– Động từ chính đứng đằng sau modal verbs luôn không chia, ở dạng nguyên thể không có to
– Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

– Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.

II/ Các động từ khuyết thiếu cơ bản

1.Can

Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai là một người có thể làm được gì, hoặc một sự việc có thể xảy ra

VÍ DỤ: You can speak Spanish.(Bạn có thể nói Tiếng Anh)

VÍ DỤ: It can rain (Trời có thể mưa)

2.Could

– Diễn tả khả năng xảy ra trong quá khứ
VÍ DỤ: My brother could speak English when he was five.

– Could có thể được dùng để xin phép
VÍ DỤ: Could I borrow your motorbike for 2 hours ?

– Đưa ra một yêu cầu
VÍ DỤ: Could you turn the light off?

– Đưa ra một lời đề nghị
VÍ DỤ: We could go out for dinner tonight

– Một khả năng trong tương laI
VÍ DỤ: I think we could have another house in future

3.May/ Might

– Dùng để đưa ra sự xin phép
VÍ DỤ: May I have another glass of orange juice?

– Diễn tả khả năng trong tương lai
VÍ DỤ: China may become a major economic power.

– Đưa ra một yêu cầu giúp đỡ
VÍ DỤ: May I help you something, madam?

4.Must/ Have to

– Dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện

VÍ DỤ: I must pick up my mom at 5PM
I have to go to school on time

– Phủ định của “must” là “mustn’t” có nghĩa là CẤM
VÍ DỤ:  The boy musn’t play baseball in that garden

5.Should

– “Should” có nghĩa là “nên”, bởi vậy nó cũng hàm hàm ý một sự việc mang tính đúng đắn hay sai trái
VÍ DỤ: We should sort out this problem at once
– Đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó
VÍ DỤ: I think we should call him again

6.Shall

Được dùng trong những trường hợp sau:

– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

VÍ DỤ: She shall be an artist.

– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).

VÍ DỤ:

If you have good result, you shall have a laptop of your own. (Lời hứa)

He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (Một mối đe dọa)

She wants me to give up, but it shan’t happen. (Một sự quả quyết)

7.Would

– Khi chúng ta muốn hỏi xin làm một điều gì đó thì sử dụng “would” cũng khá hợp lý

VÍ DỤ: Would you mind if I open the windows

– Đưa ra một yêu cầu

VÍ DỤ: Would you mind sending me all our picture through facebook?

– Lên lịch trình, sắp xếp một việc gì đó

VÍ DỤ: Would 10 AM suit you?

– Một lời mời

VÍ DỤ: Would you come to our wedding?

Would you like to go to shopping this Sunday?

– Đưa ra câu hỏi để người khác lựa chọn

VÍ DỤ: Would you prefer pizza or chicken soup? è I’d like pizza please

8.Ought to/ Need

a. Ought to

Ought to có nghĩa gần giống với should. Nó được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.

VÍ DỤ:

You ought to (should) return the book to the library.

She ought to (should) be ashamed of herself.

– Bên cạnh đó để diễn tả một sự gần đúng (strong probability), chúng ta sẽ sử dụng Ought to

VÍ DỤ: If Amanda left the office at 4pm, she ought to be home now.

– Dùng trong thì tương lai đơn – chỉ dùng với chủ ngữ I và we

VÍ DỤ: You ought to win the match tomorrow.

– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

VÍ DỤ: She ought not to have done such horrible thing.

b. Need

– Khi NEED là động từ khuyết thiết thì nó có nghĩa là “cần phải”, cũng tương tự như have to. Vì vậy nó cũng giống như một loại phủ định của must

VÍ DỤ:

Need you do that for him?

She needn’t go yet, need she?

– Lưu ý:  Khi need là động từ khuyết thiếu nó chỉ được dùng ở dạng phủ định và nghi vấn. Nếu dùng need ở dạng khẳng định thì nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định

VÍ DỤ:

She needn’t return the cup, but you must.

I hardly need say how much I enjoyed the holiday.

III/ – Bài tập thực hành động từ khuyết thiếu

Dạng 1: Chọn động từ khuyết thiếu để điền vào chỗ trống.

1. Young people ______ obey their parents.

A. must

B. may

C. will

D. ought to

2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can

B. have to

C. could

D. would

3. I ______ be delighted to show you round the factory.

A. ought to

B. would

C. might

D. can

4. Leave early so that you ______ miss the bus.

A. didn’t

B. won’t

C. shouldn’t

D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must

B. might

C. will

D. should

6. You ______ to write them today.

A. should

B. must

C. had

D. ought

7. Unless he runs, he______ catch the train.

A. will

B. mustn’t

C. wouldn’t

D. won’t

8. When _____you come back home?

A. will

B. may

C. might

D. maybe

9. _____you

A. may

B. must

C. will

D. could.

ĐÁP ÁN

1A

2C

3B

4B

5A
6D

7D

8A

9C

Dạng 2: Viết lại các câu sau đây sử dụng động từ khuyết thiếu sao cho nghĩa không đổi.

1. Perhaps Susan knows the address. (may)
=> Susan______________________________________________

2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
=> Joanna ______________________________________________

3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
=> The report ______________________________________________

4. I managed to finish all my work. (able)
=> I______________________________________________

5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
=> Nancy______________________________________________

ĐÁP ÁN

1. Susan may know the address.
2. Joanna mightn’t have received my message.
3. The report has to be on my desk tomorrow.
4. I was able to finish all my work.
5. Nancy didn’t need to clean the flat.

Chúc các bạn học tốt

 

Đánh giá post
Từ khóa: động từ, khuyết thiếu, modal verbs

Đăng kí nhận tư vấn

  • Nếu bạn cần tư vấn thêm hãy gọi

    097 288 87 54

Chia sẻ Xem linkedin Xem facebook Xem twitter Xem pinterest

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP

Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập

15/04/2021

Danh từ là một trong số các từ loại hay xuất hiện nhất trong quá trình học tiếng anh. Vì thế, hiểu rõ về định...

Đọc thêm

Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại

15/04/2021

Trong tiếng anh, tính từ là một trong các loại từ thường xuyên xuất hiện. Vì thế, người học cần nắm rõ được cách dùng,...

Đọc thêm
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh

06/04/2021

Had better là cấu trúc hay và có thể ứng dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Vì thế hãy cùng chúng...

Đọc thêm

Đăng kí nhận tư vấn miễn phí

GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

097 288 87 54

Recent Posts

DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH - ĐỊNH NGHĨA, CÁCH PHÂN LOẠI VÀ BÀI TẬP Danh Từ Trong Tiếng Anh – Định Nghĩa, Cách Phân Loại Và Bài Tập 15/04/2021
Tính Từ Trong Tiếng Anh – Khái Niệm, Chức Năng và Phân Loại 15/04/2021
Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh Had Better Là Gì? Cấu trúc Had Better trong tiếng Anh 06/04/2021
The Same Định Nghĩa, Cách Dùng 16/03/2021
Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành Định Lượng Từ Quantifiers Lý Thuyết Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021
Nevertheless Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Bài Tập Thực Hành 16/03/2021

Các khoá học Ielts

  • Khóa học IELTS Mastery (6.0, 6.5 - 7.5 + IELTS)
    Luyện tập cường độ cao 4 kỹ năng IELTS. Được nhận xét và chấm, chữa bài trực tiếp 1:1 bởi giáo viên 8.0-8.5 IELTS. Cơ hội làm các đề Mock test được thiết kế và biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn cao của trung tâm.
  • Khóa học IELTS Online (1.0 - 7.5+)
    Khắc phục rào cản về địa lý và thời gian, khóa học IELTS online được thiết kế dành cho những ai bận rộn, sinh sống xa trung tâm, vừa tiện lợi lại mang lại hiệu quả cao. Học IELTS giản đơn, rinh liền 7.5.
  • Khóa học IELTS Achieve (5.5 - 6.5+ IELTS)
    Tập trung chuyên sâu vào kĩ năng Speaking & Writing. Rèn luyện các mẹo thực chiến với IELTS. Tăng tốc về đích với mục tiêu đặt ra
  • Khóa học IELTS Accelerate (4.5 - 5.5 IELTS)
    Luyện tập nâng cao, hoàn thiện các kĩ năng IELTS chuyên sâu cùng các tips, mẹo giúp tăng band điểm nhanh
  • Khóa học IELTS Explore (3.0 - 4.5 IELTS)
    Hoàn thiện nền tảng 4 Kỹ năng để sẵn sàng học các lớp chuyên sâu hoặc tự học IELTS
  • Khóa học IELTS Begin (1.0 - 3.0 IELTS)
    Khởi đầu dễ dàng cho người mới bắt đầu. Xây dựng nền tảng Tiếng Anh vững chắc.

HOTLINE

Liên hê với chúng tôi khi bạn cần

097 288 87 54

Email:  ieltstrangnguyen@gmail.com

Theo dõi chúng tôi

IELTS Trang Nguyễn

CS1: Số 52, phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội.

CS2: 15 Yên Lãng, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội

CS3: 219 Chùa Quỳnh, Hai Bà Trưng, Hà Nội

CS4: Kim Chung, Hoài Đức, Hà Nội

CS5: Đường Quyết Thắng, phường Bình Hàn, Hải Dương

Menu

  • KHÓA HỌC IELTS
  • Hướng dẫn thanh toán
  • Đăng ký học
Bản quyền © thuộc về IELTS Trang Nguyễn, Trung Tâm Luyện thi IELTS, Tài Liệu Tự Học IELTS. Xây dựng bởi Code Tốt
Gõ để tìm
  • VỀ CHÚNG TÔI
    • Giảng Viên
    • Interactive Learning
  • Học Viên
    • Bảng Vàng
    • Review Của Học Viên
  • KHÓA HỌC IELTS
    • Level 1: IELTS Begin (1.0-3.0)
    • Level 2: IELTS Explore (3.0 – 4.5)
    • Level 3: IELTS Accelerate (4.5 – 5.5)
    • Level 4: IELTS Achieve (5.5 – 6.5+)
    • Level 5: IELTS Mastery (6.5 – 7.5+)
    • Khóa học Cấp Tốc – IELTS Express
  • Lịch Khai Giảng
  • HỌC IELTS ONLINE
    • IELTS Speaking
    • IELTS Writing
    • IELTS Listening
    • IELTS Reading
    • Grammar
      • Level 0- 3.0
    • Vocabulary
    • Tài liệu IELTS
  • Tin tức
    • Sự Kiện
    • Tin tức

Đăng kí kiểm tra đầu vào MIỄN PHÍ

Nhận kết quả nhanh, tư vấn lộ trình học chi tiết